Phiếu bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Bài 26: Trừ các số thập phân có đáp án
15 câu hỏi
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Kết quả của phép tính 53,18 – 32,67 là:
20,51
19,51
21,59
20,15
b)Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
43,68 –.......= 12,13
55,81
24,49
31,55
30,94
c)Một cửa hàng buổi sáng bán được 44,8 kg gạo. Buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 5,62 kg. Số ki-lô-gam gạo cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
58,4 kg
50,42 kg
30,9 kg
39,18 kg
d)Tổng của ba số bằng 120. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 86,8. Tổng của số thứ hai và số thứ ba là 75,6. Ba số lần lượt là:
44,4; 42,4; 33,2
33,2; 44,4; 42,4
44,8; 33,2; 42
42; 44,8; 33,2
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số bị trừ | 0,75 | 175,98 | 28 | 56,74 | 169,25 |
Số trừ | 0,36 | 50,167 | 4,32 | 21,14 | 10,077 |
Hiệu |
|
|
|
|
|
Đặt tính rồi tính:46,29 – 19,24
Đặt tính rồi tính:101,06 – 42,17
Đặt tính rồi tính:53,8 – 12,36
Đặt tính rồi tính:125,54 – 14,9
Viết dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:
85,24 – 47,58........85,24 – 58,47
Viết dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:b) 51,2 – 12,4 – 10,6.......51,2 – (12,4 + 10,6)
Viết dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:c) 35,81 – 19,54..........45,81 – 19,54
Giải bài toán sau:
Một đội công nhân cần sửa 4,5 km đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đội sửa được 1,7 km. Ngày thứ hai sửa được ít hơn ngày thứ nhất 0,3 km. Hỏi ngày thứ ba đội cần sửa bao nhiêu ki-lô-mét đường nữa để xong công việc?
Giải bài toán sau:
Trong một trận đua xe trên đoạn đường dài 100 km, giờ thứ nhất anh Tùng vượt qua được 36,75 km. Giờ thứ hai, anh đi chậm hơn giờ thứ nhất 2,4 km. Hỏi sau 2 giờ, anh Tùng còn cách đích bao nhiêu ki-lô-mét nữa?
Giải bài toán sau:
Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu thêm vào số lớn 14,5 đơn vị và thêm vào số bé 8,7 đơn vị thì hiệu mới bằng 20,08.








