vietjack.com

Phản ứng đốt cháy các hợp chất hữu cơ (P1)
Quiz

Phản ứng đốt cháy các hợp chất hữu cơ (P1)

V
VietJack
Hóa họcLớp 113 lượt thi
55 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol etylic cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

5,60

10,08

6,72

14,56

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân m gam este đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được n gam muối Y và 0,12 mol ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,72 lít O2(đktc). Giá trị của m là

10,08

11,76

12,24

12,00.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở X cần vừa đủ 3,5 mol O2. Công thức phân tử của X là

C3H8O3

C2H6O2

C2H6O

C3H8O2

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1 M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

11,2

6,7.

10,7

7,2.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là

C2H6

C2H4

CH4

C3H8

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là

75% và 25%.

20% và 80%.

35% và 65%.

50% và 50%.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là 

C2H2 và C3H4

C2H4 và C3H6

CH4và C2H6

C2H6 và C3H8

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp X, Y ( MX < MY) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 0,26 mol CO2. Mặt khác, nếu cho m gam A qua bình đựng Na dư thì thu được 7,64 gam muối. Phần trăm khối lượng của X trong A là

35,60%

64,40%.

33,82%.

66,18%.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6,  thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

0,15

0,25

0,10

0,06

Chọn đáp án B.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba hi đrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là

20

40

30

10

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy khí X gồm C2H6, C3H6, C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)20,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

9,85

5,91

13,79

7,88.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là

CH4

C3H4

C4H10

C2H4.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X chứa một ankin A và hai anđehit mạch hở B, C (30<MB< MC) không phân nhánh. Tiến hành phản ứng hiđro hóa hoàn toàn 6,88 gam 0,24 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 12,544 lít O2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2dư thì khối lượng dung dịch giảm 11,72 gam. Nếu dẫn lượng Y này qua bình đựng Na dư thì thoát ra 0,12 mol khí. Số đồng phân B thỏa mãn đề bài là

5

9

3

2.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một amin X mạch hở bằng Oxi vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc dư thì còn lại 0,21 mol hỗn hợp khí và khối lượng bình tăng 2,7 gam. Lượng CO2, N2 bị hấp thụ không đáng kể, phân tử khối của X là

43

55

57

58

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm amin Y và andehit Z đều no, mạch hở (MZ > 30) bằng lượng Oxi vừa đủ thì thu được 14,56 lít hỗn hợp khí và hơi T. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng H2SO4 đặc dư thì khối lượng bình tăng 6,21 gam. Lượng CO2, N2 bị hấp thụ không đáng kể, nếu cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được số gam kết tủa là

12,96.

4,32.

6,48

8,64.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfurix đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là

C2H6 C3H8

C3H6C4H8

CH4C2H6

C2H4C3H6

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ  V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được hơi nước và 0,11 mol CO2. Giá trị của V là

2,464

4,48

6,72

3,696

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hi đro hóa hoàn toàn m gam một ancol đơn chức, mạch hở X cần 0,24 mol H2(Ni, t). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 10,752 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được a gam CO2. Giá trị của a là

17,6

13,2

14,08

21,12

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm anđehit đơn chức A và ancol đơn chức B đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 11,2 lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được 0,35 mol CO2. Để hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần a mol H2(Ni, t°). Giá trị của a là

0,10

0,15C. 0,05

0,05

0,20

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở X cần 11,76 lít O2, sau phản ứng thu được 8,1 gam nước. Tổng số nguyên tử trong X là

12

14

16

18

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionate, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1, 27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

0,33

0,26.

0,30

0,40.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm glyxin; axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

12

20

16

24

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và peptit Z mạch hở tạo từ Y trong đó X, Y đều là các hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol  E thu được 40 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x và y là

37,5 và 7,5

38,5 và 7,5.

40,5 và 8,5

39,0 và 7,5

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 11,3 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở Y, Z (MY < MZ) cần 1,68 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 2,7 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y trong X là

20,35%.

79,65%.

26,55%.

74,45%

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là

40%.

50%.

25%.

75%

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là

CH4 và C2H4

C2H6 và C2H4

CH4 và C3H6

CH4 và C4H8.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X có tỉ số so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 H2O thu được là

20,40 gam

18,60 gam

18,96 gam

16,80 gam

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1:1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là

một ankan và một ankin

hai ankađien

hai anken

một anken và một ankin

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

70,0 lít

84,0 lít

56,0 lít.

78,4 lít.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là

C3H4

C2H6

C3H6

C3H8.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là

C3H7N

C2H7N

C3H9N

C4H9N

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí 

4

3.

2

1

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, thu được V lít N2 (đktc). Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 16,3 gam muối. Giá trị của V là

4,48

1,12

2,24

3,36

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là

etylamin

propylamin

butylamin

etymetylamin.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V:V2

3 : 5

5 : 3

2 : 1

1: 2

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẳng khác nhau, hỗn hợp B gồm O2 và O3. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp chỉ gồm CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 1,3 : 1,2. Biết tỉ khối của khí B đối với H2là 19. Tỉ khối của A đối với H2

10

11

12

13.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc).

CH4 và C2H4

CH4 và C3H4

CH4 và C3H6

C2H6 và C3H6

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là

65,00%.

46,15%.

35,00%.

53,85%.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn khí Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng

13,44

11,2.

8,96

5,60.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

22,4 lít

44,8 lít

26,88 lít

33,6 lít

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2 thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là

C2H8O2

C4H10O

C3H8O

C4H8O

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

8,96.

11,2.

6,72.

4,48

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là

C3H5(OH)3

C3H6(OH)2

C2H4(OH)2

C3H7OH

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là

8,6 gam

6,0 gam

9,0 gam

7,4 gam

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là

C3H8O2

C3H8O

C3H4O

C3H8O3

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là 

12,9

15,3

12,3.

16,9

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

5,40

2,34

8,40.

2,70

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là

C2H6O2, C3H8O2

C2H6O, CH4O

C3H6O, C4H8O

C2H6O, C3H8O

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m+1) gam hỗn hợp hai cncol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là

10,5

17,8

8,8

24,8.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là

2

5

6

4

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

metyl fomiat

etyl axetat

propyl axetat

metyl axetat

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở MY < MZ ) thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp 2 ancol (có cùng số cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là

132

118

146

136.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

9,8

6,8

8,4

8,2.

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là

metyl axetat

etyl axetat

etyl fomat

metyl fomat

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được 1,00 mol H2O và 24,64 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, x mol X tác dụng tối đa với 240 ml dung dịch Br2 1,0M. Giá trị của x là

0,12

0,06

0,24

0,08.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack