vietjack.com

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 9)
Quiz

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 9)

V
VietJack
Sinh họcTốt nghiệp THPT6 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu tạo của phân tử nào sau đây không có liên kết hiđrô?

ADN kép.

rARN.

mARN.

tARN.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi mật độ cá thể của một quần thể động vật tăng lên quá cao, chỗ ở chật chội, nguồn sống không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới

giảm mức độ cạnh tranh.

giảm mức độ xuất cư.

tăng mức độ tử vong.

tăng mức độ sinh sản.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở hai loài thực vật, loài A có 2n = 22, loài B có 2n = 24. Theo lí thuyết, giao tử tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là

46.

24.

23.

22.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cấu tạo dạ dày của trâu, dạ múi khế là dạ dày chính thức vì là nơi

có kích thước lớn nhất.

chứa nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ.

tiết HCl và pepsin tiêu hoá prôtêin.

hấp thụ bớt nước để nhai lại.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể?

Di – nhập gen.

Chọn lọc tự nhiên.

Đột biến.

Giao phối không ngẫu nhiên.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân tầng trong quần xã sinh vật giúp giảm cạnh tranh giữa các loài do

sự phân hóa ổ sinh thái của các loài trong quần xã.

giảm số lượng cá thể trong quần xã.

tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.

tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về tiến hoá nhỏ?

    I. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua các thế hệ.

    II. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.

    III. Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ,...).

    IV. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở những loài có kích thước nhỏ, vòng đời ngắn.

1.

4.

2.

3.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1 loại kiểu gen aaBbDd chiếm tỉ lệ

1/8.

1/12.

1/16.

3/16.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, cây có mạch và động vật di cư lên cạn ở đại

trung sinh.

tân sinh.

nguyên sinh.

cổ sinh.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cộng sinh giữa các loài?

Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.

Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.

Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.

Vi sinh vật trong dạ cỏ trâu bò.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai nhà khoa học nào sau đây đã phát hiện ra cơ chế điều hoà qua Opêron ở vi khuẩn đường ruột E. coli?

F. Jacôp và J. Mônô.

Menđen và Moocgan.

Hardy và Vanbec.

Lamac và Đacuyn.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA; 60% số cá thể cái mang kiểu gen Aa, 40% cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A bằng bao nhiêu?

0,65.

0,5.

0,8.

0,4.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bốn đồ thị dưới đây mô tả sự thay đổi nồng độ insulin trong máu theo các thời điểm dùng bữa trong ngày. Đồ thị phản ánh đúng quá trình biển đổi nồng độ insulin ở người bình thường là

Bốn đồ thị dưới đây mô tả sự thay đổi nồng độ insulin trong (ảnh 1)

Đồ thị 2.

Đồ thị 4.

Đồ thị 1.

Đồ thị 3.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về diễn thế nguyên sinh?

    I. Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi.

    II. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái.

    III. Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh.

    IV. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

3.

2.

4.

1.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình nhân đôi ADN, một đơn vị tái bản có số mạch mới được tổng hợp liên tục là

2.

3.

4.

1.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến gen?

    I. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.

    II. Các dạng đột biến gen đều có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin.

    III. Ở người, virut viêm gan B có thể gây đột biến gen.

    IV. Xét ở mức phân tử, phần lớn đột biến điểm thường vô hại.

2.

1.

4.

3.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi lá cây cà chua có màu vàng nhạt, người ta nên bón loại phân nào sau đây?

Kali.

Clo.

Magiê.

Phôtpho.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả trong bảng sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

1

0,16

0,48

0,36

2

0,19

0,42

0,39

3

0,22

0,36

0,42

4

0,25

0,3

0,45

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

Di – nhập gen.

Giao phối không ngẫu nhiên.

Chọn lọc tự nhiên.

Các yếu tố ngẫu nhiên.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2

4.

9 : 3 : 3 : 1.

(3 : 1)n.

2n.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:

5’...XXX AAU AUG GGG GGG UUU UUX UUA AAA UGA...3’

Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số axit amin của môi trường được tARN mang đến khớp với ribôxôm là

9.

8.

7.

10.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen?

AaBB.

AaBb.

AABB.

Aabb.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?

Aa × aa.

AA × Aa.

Aa × Aa.

AA × aa.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cơ thể ruồi giấm đực có kiểu gen ABDabd. Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

20%.

40%.

0%.

10%.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người mắt nâu (A) là trội đối với mắt xanh (a). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có cả mắt nâu và mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ tương ứng là

AA và Aa.

aa và aa.

Aa và Aa.

AA và AA.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là

tác động bổ sung giữa 2 alen trội.

tương tác cộng gộp.

tác động bổ sung giữa 2 gen không alen

tác động đa hiệu.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương pháp

gây đột biên nhân tạo.

lai tế bào.

nhân bản vô tính.

cấy truyền phôi.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sâu ăn lá ngô thuộc bậc dinh dưỡng

cấp 4.

cấp 2.

cấp 1.

cấp 3.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về công nghệ gen?

    I. Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường dùng virut hoặc plasmit làm thể truyền.

    II. Enzim cắt được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp là restrictaza.

    III. Kĩ thuật đóng vai trò là trung tâm của công nghệ gen là kĩ thuật đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.

    IV. Trong kĩ thuật chuyển gen, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học phải chọn thể truyền có gen đánh dấu.

2.

1.

3.

4.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ dưới đây biểu diễn quá trình thoát hơi nước của cây sống trong điều kiện khô hạn.

Hình vẽ dưới đây biểu diễn quá trình thoát hơi nước của  (ảnh 1)

Trong các đường cong A, B, C, D, đường cong mô tả sự thoát hơi nước qua tế bào khí khổng là

đường B.

đường A.

đường D.

đường C.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, bao nhiêu nguyên nhân sau đây dẫn tới hậu quả quần thể rơi vào trạng thái diệt vong?

    I. Xảy ra giao phối gần, đe doạ sự tồn tại của quần thể.

    II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm trước những thay đổi bất lợi của môi trường.

    III. Giảm khả năng sinh sản do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cải.

    IV. Tăng sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.

4.

2.

3.

1.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu là fB) quy định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X.

    II. Tần số của alen fB là 0,6.

    III. Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB so với tổng số cá thể của quần thể là 25%.

    IV. Tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB so với tổng số cá thể của quần thể là 0%.

1.

4.

2.

3.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tìm hiểu về tác động của độ ẩm và độ pH của đất lên hai loài thực vật A và B, ta thu được số liệu được biểu diễn theo đồ thị sau đây:

Khi tìm hiểu về tác động của độ ẩm và độ pH của đất (ảnh 1)

Nghiên cứu đồ thị hãy cho biết: Vùng đất có độ ẩm và độ pH tương ứng nào sau đây có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của hai loài thực vật trên?

5 → 15 và 6 → 8.

15 → 40 và 4 → 6.

15 → 30 và 4 → 6.

5 → 30 và 4 → 8.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ dưới đây mô tả các đường cong tăng trưởng của ba quần thể khác nhau của một loài động vật. Quan sát hình vẽ và kiến thức về tăng trưởng của quần thể sinh vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

Hình vẽ dưới đây mô tả các đường cong tăng trưởng của (ảnh 1)

I. Cả ba quần thể đều có kiểu tăng trưởng theo đường cong tăng trưởng thực tế.

    II. Quần thể C có sức chứa của môi trường lớn nhất.

    III. Quần thể A có tiềm năng tăng trưởng lớn nhất.

    IV. Khi điều kiện sống thay đổi theo chiều hướng bất lợi, đường cong tăng trưởng của ba quần thể lệch về phía bên trái.

2.

4.

3.

1.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen ABab người ta thấy có 400 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Giả sử các giao tử sinh ra đều được thụ tinh với khả năng như nhau thì khi có 2 giao tử được thụ tinh, xác suất để cả 2 giao tử đều là giao tử mang gen AB

0,4.

0.2.

0,1.

0,16.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét 2 cặp gen (A, a) và (B, b), biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và liên kết chặt chẽ trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai thỏa mãn tỉ lệ kiểu hình (3 : 1)?

13.

11.

12.

14.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20 cM. Theo lí thuyết, xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là bao nhiêu?

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu  (ảnh 1)

2/25.

1/50.

4/25.

1/25.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H có mối quan hệ dinh dưỡng được biểu diễn theo sơ đồ sau đây:

Trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D (ảnh 1)

    I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.

    II. Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.

    III. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.

    IV. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.

Số phát biểu đúng khi nói về lưới thức ăn trên là

3.

4.

2.

1.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để nghiên cứu tốc độ tích lũy đột biến thay thế nuclêôtit trên gen, các nhà khoa học đã so sánh trình tự nuclêôtit ở vùng đầu (chứa trình tự nuclêôtit mã hóa tín hiệu nhận biết và tiến hành dịch mã của ribôxôm) của 149 gen của E. coli. Một phần kết quả nghiên cứu được thể hiện trên hình vẽ sau đây: Để nghiên cứu tốc độ tích lũy đột biến thay thế nuclêôtit (ảnh 1)  

Phân tích hình vẽ và kiến thức về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

    I. Mạch ADN của các gen trên hình 5 là mạch bổ sung trong quá trình phiên mã.

    II. Trình tự bộ ba bảo thủ nhất (được bảo tồn lớn nhất) là 5’ATG3’ ở vị trí 0;1;2.

    III. Nếu xảy ra đột biến điểm thì tần số đột biến tại các nuclêôtit là tương đương nhau.

    IV. Nếu gen bị đột biến điểm dạng thay thế một cặp nuclêôtit khác loại ở vị trí (-2) sẽ ức chế quá trình phiên mã.

1.

2.

4.

3.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có chiều dài 0,1275 micrômet và có G = 30% số nuclêôtit của gen. Sau đột biến số liên kết hiđrô của gen là 974. Chiều dài gen đột biến không thay đổi, đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?

Thêm 1 cặp A-T.

Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

Thêm 1 cặp G-X.

Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở 1 loài thực vật, đem lai bố mẹ đều thuần chủng thu được F1, toàn cây thân cao, quả đỏ. Biết tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 44,25% cây thân cao, quả đỏ; 30,75% cây thân cao, quả trắng; 12% cây thân thấp, quả đỏ; 13% cây thân thấp, quả trắng. Kiểu gen của các cây F1 và tần số hoán vị gen là

AbaBDd×AbaBDd(f=20%).

AbaBDd×AbaBDd(f=40%).

ABabDd×ABabDd(f=30%).

ABabDd×ABabDd(f=40%).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack