10 câu Trắc nghiệm Nói giảm nói tránh + Nghĩa của từ Kết nối tri thức có đáp án
10 câu hỏi
Nói giảm nói tránh là gì?
Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
Là dùng các từ ngữ sử dụng khi miêu tả con người để gọi tên, miêu tả con vật, đồ vật hay sự vật nào đó
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
Là phóng đại quá mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả
Điểm giống nhau giữa nói giảm nói tránh với nói quá là?
Đều phóng đại hay khoa trương một sự việc
Đều không đi thẳng vào vấn đề mà làm giảm đi tiêu cực
Đều đối chiếu sự vật, sự việc, hiện tượng này với sự vật, sự việc, hiện tượng khác có nét tương đồng
Đều nói một cách không chính xác về sự việc đã xảy ra
Xác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong đoạn thơ sau:
Mười, hai mươi năm
Anh không về nữa
Anh vẫn một mình
Trường Sơn núi cũ
Biện pháp nói giảm nói tránh sẽ phát huy trong những trường hợp nào?
Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, sợ hãi, gai người, thô tục, thiếu phần lịch sự
Khi muốn thể hiện sự tôn trọng với người đang đối thoại với mình
Khi muốn thể hiện sự thiếu tôn trọng với người đang đối thoại với mình
Khi muốn nhận xét một cách chân thành, tế nhị, lịch sự và có văn hóa để người nghe dễ dàng tiếp thu
Không nên sử dụng nói giảm nói tránh trong những tình huống nào?
Khi thực sự cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật với một ai đó đang mắc lỗi
Khi muốn thể hiện sự tôn trọng với người đang đối thoại với mình
Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, sợ hãi, gai người, thô tục, thiếu phần lịch sự
Khi cần có được một thông tin khách quan, chính xác, trung thực như biên bản hành chính, biên bản của cuộc họp…
Xác định câu có sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh:
Anh ấy không bao giờ trở về nữa, mãi mãi nằm lại ở chiến trường B
Con đường mòn chạy thẳng đến tận chân trời
Cày đồng đang buổi ban trưa / Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Áo bào thay chiếu anh về đất / Sông Mã gầm lên khúc độc hành
Chữ viết của cậu chưa được tròn lắm, hãy cố gắng
Nghĩa của từ ngữ là gì?
Là nội dung mà từ biểu thị
Là từ được tạo thành có hơn hai tiếng
Là gọi tên sự vật/hiện tượng/ khái niệm này bằng tên của sự vật/ hiện tượng/ khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
Là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên
Nối nội dung cột A với nội dung cột B để giải thích nghĩa của các từ ngữ sau:
A | B |
Tổ tiên | Xem xét và làm chứng |
Sính lễ | Chỉ tình trạng sợ sệt, vội vã, cuống quýt |
Hoảng hốt | Các thế hệ đi trước (cụ kị, ông cha…) |
Lẫm liệt | Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới |
Chứng giám | Hùng dũng, oai nghiêm |
Sắp xếp các từ sau vào vị trí chính xác:
Bờm | quần thần | học hỏi | giếng | ấm áp | biếu |
1. ….. : cảm giác dễ chịu, không lạnh lẽo
2. ….. : đám lông dài mọc trên cổ, trên gáy một vài giống thú (ngựa, sư tử)
3. ….. : là cái hố được đào sâu xuống lòng đất để lấy nước từ những mạch ngầm chảy ra thường có hình tròn, bờ thành xây bằng gạch
4. ….. : các quan trong triều (xét trong mối quan hệ với vua)
5. ….. : đem quà đến tặng người có tuổi hoặc có địa vị cao hơn mình
6. ….. : tìm tòi, hỏi han để tiếp thu kiến thức
Sắp xếp các từ sau đây vào vị trí phù hợp:
siêng năngphu thêlạc quantích cực
1. ….. : đồng nghĩa với vợ chồng
2. ….. : trái nghĩa với tiêu cực
3. ….. : đồng nghĩa với chăm chỉ, cần cù
4. ….. : trái nghĩa với bi quan
