30 CÂU HỎI
Một vật cân bằng chịu tác dụng của hai lực thì hai lực đó sẽ
A. Cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Có giá vuông góc nhau và cùng độ lớn.
D. Được biểu diễn bằng hai vectơ giống hệt nhau.
Tác dụng của một lực lên một vật rắn là không đổi khi
A. lực đó dịch chuyển sao cho phương của lực không đổi.
B. giá của lực quay một góc 90°.
C. lực đó trượt trên giá của nó.
D. độ lớn của lực thay đổi ít.
Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là:
A. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
B. ba lực đó có độ lớn bằng nhau.
C. ba lực đó phải đồng phẳng và đồng quy.
D. ba lực đó có giá vuông góc nhau từng đôi một.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm hợp lực của hai lực song song, cùng chiều?
A. Độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
B. Cùng chiều với hai lực thành phần.
C. Phương song song với hai lực thành phần.
D. Cả ba đặc điểm trên.
Mômen lực tác dụng lên một vật là đại lượng
A. Dùng để xác định độ lớn của lực tác dụng.
B. Đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.
C. Vectơ.
D. Luôn có giá trị dương.
Muốn cho một vật có trục quay cố đinh nằm cân bằng thì
A. tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.
B. tổng mômen của các lực phải bằng hằng số.
C. tổng mômen của các lực phải khác 0.
D. tổng mômen của các lực phải là một vectơ có giá đi qua trục quay.
Gọi là lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian ∆t thì xung lượng của lực trong khoảng thời gian ∆t là:
A.
B.
C.
D.
Điều nào sau đây là sai khi nói về động lượng?
A. Động lượng có đơn vị là
B. Động lượng xác định bằng tích của khối lượng của vật và vectơ vận tốc của vật ấy.
C. Động lượng là một đại lượng vectơ.
D. Giá trị của động lượng phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
Công cơ học là đại lượng
A. Không âm
B. Vô hướng
C. Luôn dương
D. vectơ.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng?
A. Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó có độ cao so với mặt đất.
B. Động năng xác định bằng biểu thức trong đó m là khối lượng, v là vận tốc của vật.
C. Động năng là đại lượng vô hướng luôn dương hoặc bằng không.
D. Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó chuyển động.
Thế năng trọng trường không phụ thuộc vào:
A. khối lượng của vật.
B. vị trí đặt vật.
C. vận tốc của vật.
D. gia tốc trọng trường.
Công của lực thế không phụ thuộc vào
A. trọng lượng của vật.
B. gia tốc trọng trường.
C. vị trí của điểm đầu và điểm cuối.
D. dạng đường chuyển dời của vật.
Cơ năng của vật không thay đổi nếu vật chuyển động:
A. chỉ có lực ma sát nhỏ.
B. chuyển động thẳng đều.
C. chuyển động tròn đều.
D. chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Hai lực cân bằng là hai lực
A. Cùng tác dụng lên một vật.
B. Trực đối.
C. Cùng tác dụng lên một vật và trực đối.
D. Có tổng độ lớn bằng 0.
Khi vật được treo bằng sợi dây cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật:
A. Cùng hướng với lực căng dây
B. Cân bằng với lực căng dây.
C. Hợp với lực căng dây một góc 90°.
D. Bằng 0.
Vị trí trọng tâm của vật rắn trùng với
A. điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
B. điểm chính giữa vật.
C. tâm hình học của vật.
D. điểm bất kì trên vật.
Một viên bi nằm cân bằng trên mặt bàn nằm ngang thì dạng cân bằng của viên bi khi đó là
A. Cân bằng không bền.
B. Cân bằng bền.
C. Cân bằng phiếm định.
D. Lúc đầu cân bằng bền, sau một thời gian chuyển thành cân bằng phiếm định.
Một vật chịu tác dụng của ba lực song song, vật sẽ cân bằng nếu:
A. Ba lực cùng chiều.
B. Một lực ngược chiều với hai lực còn lại.
C.
D. Ba lực có độ lớn bằng nhau.
Hợp lực của hai lực song song, trái chiều có đặc điểm nào sau đây?
A. Có phương song song với hai lực thành phần.
B. Cùng chiều với chiều của lực lớn hơn.
C. Có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần.
D. Các đặc điểm trên đều đúng.
Hệ hai lực được coi là ngẫu lực nếu hai lực đó cùng tác dụng vào một vật và có đặc điểm là:
A. Cùng phương và cùng chiều.
B Cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng nhau.
C. Cùng phương và ngược chiều.
D. Cùng phương, khác giá, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
Mức vững vàng của cân bằng sẽ gia tăng nếu:
A. vật có mặt chân đế càng to, trọng tâm càng thấp.
B. vật có mặt chân đế càng nhỏ, trọng tâm càng thấp.
C. vật có mặt chân đế càng to, trọng tâm càng cao.
D. vật có mặt chân đế càng nhỏ, trọng tâm càng cao.
Hệ kín là hệ trong đó:
A. Các vật chỉ tương tác với nhau trong một thời gian rất ngắn.
B. Các vật trong hệ chỉ tương tác rất ít với các vật khác bên ngoài hệ.
C. Các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.
D. Các vật không tương tác với nhau.
Gọi m là khối lượng của vật, v là độ lớn vận tốc của vật. Động lượng của vật có độ lớn là :
A.
B.
C. mv
D.
Điều nào sau đây là sai khi nói về công suất ?
A. Công suất được đo bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
B. Công suất là đại lượng vectơ.
C. Công suất cho biết tốc độ sinh công của vật.
D. Công suất có đơn vị là Oát (W).
Khi vật chuyển động tròn đều thì công của lực hướng tâm luôn:
A. dương.
B. âm.
C. bằng 0.
D. bằng hằng số.
Cơ năng đàn hồi của vật được bảo toàn khi
A. vật chuyển động theo một quy luật xác định.
B. lực ma sát tác dụng lên vật là nhỏ.
C. vật chuyển động và không có trọng lực tác dụng.
D. vật chuyển động không có lực ma sát.
Theo định luật Kêple I thì mọi hành tinh đều chuyển độngtrên các quỹ đạo :
A. Hình tròn.
B. Hyperbol.
C. Parabol.
D. Hình elip trong đó Mặt Trời nằm ở một tiêu điểm.
Giá trị nào sau đây đúng với vận tốc vũ trụ cấp I?
A. v = 11,2 km/s
B. v = 9,7 km/s
C. v = 7,9 kn/s.
D. v = 16,7 km/s.
Vật nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì
A. Vật không chịu tác dụng của một lực nào
B. Vật chịu tác dụng của 3 lực cân bằng nhau.
C. Trọng lực tác dụng lên vật cân bằng với phản lực của mặt bàn.
D. Lực ma sát nghỉ cân bằng với trọng lực
Khi môt vật chịu tác dụng của ba lực thì điều kiện đủ để vật cân bằng là:
A. Ba lực đồng quy
B. Ba lực đồng phẳng
C. Ba lực đồng phẳng và đồng quy.
D. Hợp lực của hai lực cân bằng với lực thứ ba.