vietjack.com

Ôn tập tổng hợp kết chương: Rơi tự do có lời giải chi tiết
Quiz

Ôn tập tổng hợp kết chương: Rơi tự do có lời giải chi tiết

V
VietJack
Vật lýLớp 103 lượt thi
44 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật rơi tự do từ độ cao 45 mtại nơi có g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là

15 m/s

4,5 m/s

30 m/s

45 m/s

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật rơi tự do, trong 2 giây cuối vật rơi được quãng đường 160 m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Vật được thả rơi ở độ cao

h = 500m

h = 500m

h = 405 m

h = 450 m

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật được thả rơi tự do từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ hai gấp hai lần khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất. Bỏ qua lưc cản không khí, tỉ số các đô cao h1/h2 là

0,25

0,5

4

2

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hòn bi được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 44,1 m đối với mặt đất. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2, tốc độ trung bình của hòn bi kể từ lúc thả đến khi rơi tới đất là

14,7 m/s

8 m/s

10 m/s

22,5 m/s

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một vật rơi tự do thì các quãng đường vật rơi được trong giây đầu tiên và giây thứ 2 hơn kém nhau một lượng bằng

g

g

g2

2g

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hòn đá được thả rơi từ độ cao h xuống đất mất 1 s. Nếu thả hòn đá đó rơi từ độ cao 4h xuống đất thì thời gian rơi sẽ là

4 s

2s

2 s

22s

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Quãng đường vật rơi được trong giây thứ ba là

12,25 m

24,5 m

44,1 m

19,6 m

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h ở tại nơi gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2. Trong giây cuối cùng, quãng đường rơi được là 25 m. Thời gian rơi hết độ cao h là

1 s

2 s

4 s

3 s

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu là 19,6 m/s. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8m/s2, độ cao lớn nhất mà vật có thể đạt tới

9,8 m

8,575m

8,9 m

19,6 m

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu là 19,6 m/s. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2, thời gian kể từ lúc ném đến lúc vật đạt độ cao lớn nhất là 

1 s

0,5 s

2 s

3 s

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu bằng 9.8m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản không khí. Hòn bi rơi tới đất sau khoảng thời gian là

1 s

2 s

3s

4 s

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu bằng 9.8 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của hòn sỏi ngay trước khi chạm đất là

9,8 m/s

19,6 m/s

29,4 m/s

38,2 m/s

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thả một hòn đá từ độ cao h xuống mặt đất. Hòn đá rơi trong 2 s. Nếu thả hòn đá từ độ cao 9h xuống mặt đất thì hòn đá rơi trong

3 s

12 s

6 s

4 s

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật A và B rơi tự do ở cùng một thời điểm và hai độ cao khác nhau h1 và h2. Thời gian chạm đất cùa vật thứ hai gấp 9 lần thời gian chạm đất của vât thứ nhất. Tỉ số h1/h2 bằng

1/3

3

81

1/81

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại cùng một vị trí, hai vật có khối luợng m1= 200 g, m2 = 400 g rơi tự do xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Thời gian chạm đất của vật m1 và vật m2 lần lượt là t1 và t2. Chọn hệ thức đúng.

t2 = 4t1

t2 = t1

t2 = 2t1

t2 = 16t1

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được thả rơi tự do, khi chạm đất đạt tốc độ 30 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Khi tốc độ của vật là 20 m/s thì vật còn cách đất bao nhiêu?

25 m

20 m

45 m

10 m

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong hai giây cuối cùng vật rơi được quãng đường 20 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là

1 s

2 s

2,5 s

3 s

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại cùng một vị trí, hai vật có khối lượng m1 = 50 g, m2 = 150 g rơi tự do xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc ngay trước khi chạm đất của vật m1 và vật m2 lần lượt là v1 và v2. Chọn hệ thức đúng.

v2 = v1

v2 = 3v1

v2 = 9v1

v2 = 3v1

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3 s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu ước lượng của giếng là

43 m

45 m

39 m

41 m

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được ném từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 40 m/s. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua sức cản không khí. Thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất là

4 s

3 s

5 s

8 s

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai viên bi sắt được thả rơi từ cùng một độ cao và cách nhau 0,5 s. Sau khi viên bi thứ nhất rơi được 1,5 s thì hai viên bi cách nhau

9,45 m

7,25 m

5,75 m

6,25 m

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một quả cầu được ném thẳng đúng lên trên với vận tốc ban đầu v0. Bỏ qua mọi sức cản của không khí. Nếu vận tốc ban đầu của quả cầu tăng lên 2 lần thì thời gian đến điểm cao nhất của quĩ đạo sẽ :

Tăng gấp 2 lần

Tăng lên 4 lần

Không thay đổi

Không đủ thông tin để xác định

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả nào sau đây là đúng. Tỉ số giữa quãng đường rơi tự do của một vật trong giây thứ n và trong n giây là:

2n2-1n2

2n-1n2

2n2-nn2

2n2-1n

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật rơi tự do không vận tốc đầu ở nơi 9,8 m/s2.Khi rơi được 19,6m thì vận tốc của vật là

1m/s

9,82 m/s

19,6m/s

384,16m/s

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật rơi tự do không vận tốc đầu ở nơi g = 10m/s2. Khi rơi được 45m thì thời gian rơi là:

t = 1,5s

t = 2s

t = 3s

t = 9s

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai hòn bi nhỏ buộc với nhau bằng 1 dây chỉ dài 2,05m. Cầm bi trên cho dây treo căng thẳng và buông để 2 bi rơi tự do. Hai bi chạm đất cách nhau 0,1s. Tính độ cao của bi dưới khi được buông rơi. Lấy g=10α

16m

2,0m

45m

Khác A, B, C

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai hòn đá được thả rơi vào trong cái hố, hòn đá thứ 2 thả vào sau hòn đá đầu 2 giây.Bỏ qua sức cản không khí. Khi 2 hòn đá còn đang rơi , sự chênh lệch về vận tốc của chúng là:

Tăng lên

Giảm xuống

Vẫn không đổi

Không đủ thông tin xác định

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các giọt nước mưa rơi từ mái nhà cao 9 m , cách nhau những khoảng thời gian bằng nhau. Giọt thứ nhất rơi đến đất thì giọt thứ tư bắt đầu rơi . Khi đó giọt thứ 2 và giọt thứ 3 cách mái nhà những đoạn bằng (Lấy g = 10 m/s2)

4m và 1m

4m và 2m

6m và 2m

6m và 3m

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ 1 đỉnh tháp người ta buông rơi 1 vật . Một giây sau ở tầng tháp thấp hơn 10 m người ta buông rơi vật thứ 2. Sau bao lâu hai vật sẽ đụng nhau tính từ lúc vật thứ nhất được buông rơi? Lấy g = 10m/s2

1,5s

2s

3s

9s

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật I được ném lên thẳng đứng với vận tốc 10 m/s. Cùng lúc đó tại điểm có độ cao bằng độ cao cực đại mà vật I lên tới, người ta ném xuống thẳng đứng vật II cùng với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Hai vật gặp nhau sau thời gian

0,5 s

0,75 s

0,15 s

0,25 s

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được buông rơi tự do tại nơi có có gia tốc trọng trường g. Lập biểu thức quãng đường vật rơi trong n giây và trong giây thứ n

2n-12g

2n-12ng

2n-12

2n-12n

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hòn đá thả rơi tự do từ 1 độ cao nào đó .Khi độ cao tăng lên 2 lần thì thời gian rơi sẽ:

Tăng 2 lần

Tăng 4 lần

Tăng 2 lần

Tăng 22lần

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hòn đá thả rơi tự do từ một độ cao nào đó trong môi trường trọng trường. Vận tốc khi chạm đất sẽ:

Tăng 2 lần

Tăng 4 lần

Tăng 2 lần

Tăng 22lần

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 50 m. Lấy g = 10 m/s2. Sau khi rơi được 0,75 s thì vật còn cách đất bao xa.

47,185 m

14 m

37,5 m

12,5 m

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong 3 s cuối cùng trước khi chạm đất, một vật rơi tự do đi được quãng đường bằng 1/5 quãng đường toàn bộ mà nó rơi được. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi và độ cao ban đầu của vật lần lượt là

28,4 s; 4033 m

32,4 s; 3280 m

16,2 s; 4560 m

19,3 s; 1265 m

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được thả rơi tự do ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Thời gian từ lúc thả đến khi chạm đất là 8 s. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là

0,253 s

0,187 s

0,126 s

0,250 s

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại M ở độ cao h, thả vật thứ nhất, hai giây sau tại N thấp hơn M 26,5 m thả vật thứ hai. Bỏ qua sức cản không khí. Biết hai vật cùng chạm đất một lúc. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật thứ nhất gần giá trị nào nhất sau đây?

2,816 s

2,325 s

4,547 s

1,725 s

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật A và B rơi từ cùng một độ cao, sau 3 giây kể từ lúc vật B bắt đầu rơi, khoảng cách giữa vật A và vật B là 30 m. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vật B rơi trễ hơn vật A sau khoảng thời gian 

2,813 s

0,750 s

0,956 s

0,873 s

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật rơi tự do từ độ cao h, trong giây cuối cùng trước lúc chạm mặt đất vật đi được quãng đường gấp 1,5 lần quãng đường vật đi được trong giây trước đó. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao h gần giá trị nào nhất sau đây?

17 m

85 m

61 m

58 m

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hòn đá rơi từ miệng một cái giếng cạn xuống đến đáy mất 5 s. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường hòn đá rơi trong giây thứ ba là

45 m

25 m

20 m

30 m

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại M cách mặt đất 20 m, ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc v0 = 40 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao cực đại vật đạt được là

100 m

80 m

120 m

160 m

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt phẳng của một của một cái nêm nghiêng một góc α = 30° như hình vẽ. Lấy g = 10 m/s2. Để vật m rơi tự do xuống dưới theo phương thẳng đứng thì phải truyền cho nêm một gia tốc theo phương ngang có giá trị nhỏ nhất bằng


103 m/s2

10 m/s2

15m/s2

20 m/s2

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật I rơi từ do từ độ cao 100 m. Cùng lúc đó, vật II được ném thẳng đứng xuống từ độ cao 150 m với vận tốc v0. Biết hai vật chạm đất cùng một lúc. Giá trị v0 bằng

43m/s

72m/s

27m/s

55m/s

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại mặt đất, hai vật được ném thẳng đứng lên cao với cùng vận tốc v0= 40 m/s, vật thứ II ném sau vật thứ I là 3 s. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua sức cản không khí. Hai vật gặp nhau sau khi ném ở độ cao 

75,63 m

68,75 m

56,43 m

87,25 m

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack