2048.vn

Ôn luyện hóa hữu cơ 12 cực hay có lời giải (Đề số 12)
Quiz

Ôn luyện hóa hữu cơ 12 cực hay có lời giải (Đề số 12)

V
VietJack
Hóa họcLớp 126 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este E được tạo bởi ancol metylic và α- amino axit X. Tỉ khối hơi của E so với H2 là 51,5. Amino axit X là:

Alanin

Axit glutamic

Axit α- aminocaproic

Glyxin

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3

Chất T không có đồng phân hình học

Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2

Chất Z làm mất màu nước brom

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm: metyl fomat, anđehit fomic, anđehit oxalic, axit axetic, etylen glicol, glixerol. Lấy 4,52 gam X đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm đi qua bình 1 đựng H2SO4 (đặc, dư), bình 2 đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy bình 1 tăng 2,88 gam, bình 2 xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:

19,70 gam

15,76 gam

17,73 gam

23,64 gam

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với

0,730.

0,810.

0,756

0,962

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn thỏa mãn điều kiện trên của X là

3

2

1

6

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là

CH3OH

CH3COOH

HCOOCH3

CH2=CH-COOH

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 74). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch NaOH sinh ra muối. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là

1,533

1,304

1,403

1,343

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:

CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3

CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3

CH3COOCH2CH(CH3)2

CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

dung dịch NaCl

dung dịch HCl

dung dịch NaOH

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối ?

36,2 gam

43,5 gam.

40,58 gam

39,12 gam

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvc. Thủy phân 100 gam A thu được 33,998 gam alanin. Số mắt xích alanin trong phân tử A là

382

191

208.

562

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng (biết các amino axit tạo peptit là no, phân tử có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) ?

Phân tử peptit mạch hở có số liên kết peptit bao giờ cũng nhiều hơn số gốc α-amino axit

Phân tử peptit mạch hở tạo bởi n gốc α-amino axit có chứa (n - 1) liên kết peptit

Các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu tím đặc trưng

Phân tử tripeptit có ba liên kết peptit

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, to)?

C2H2O2

CH2O

C2H2O4

C3H4O2

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 

Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời :

6CO2 + 6H2O + 673 kcal   clorphinánh sáng  C6H12O6   +  6O2

Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10 cm2) sản sinh được 18 gam glucozơ là :

 

2 giờ 14 phút 36 giây

4 giờ 29 phút 12 giây.

2 giờ 30 phút 15 giây

5 giờ 00 phút 00 giây.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3

C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat)

CH3OOC–COOCH3

CH3COOC6H5 (phenyl axetat).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là

13,85

30,40.

41,80

27,70

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh ?

Anilin

Glyxin

Alanin

Metylamin

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm (CH3COO)3C3H5, CH3COOCH2CH(OOCCH3)CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH2CHOHCH2OH và CH2OHCHOHCH2OH trong đó CH3COOH chiếm 10% tổng số mol hỗn hợp. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 20,5 gam natri axetat và 0,604m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V gần nhất

25,5.

24,6

25,3.

24,9.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi?

CH3COOCH3 < HCOOCH3 < C3H7OH< CH3COOH < C2H5COOH

HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH

HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H5OH < C2H5COOH < CH3COOH

C2H5COOH < CH3COOH < C3H7OH < CH3COOCH3 < HCOOCH3

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là :

Y, Z, T.

X, Y, Z

X, Y, T

X, Y, Z, T

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm một peptit mch h X và một peptit mch h Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại α-amino axit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:

110,28

109,5

116,28

104,28

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là:

HCl.

NaOH

Cu(OH)2.

NaCl

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C2H7O3NC2H10O3N2. Khi cho các chất trong X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

18,85 gam

17,25 gam

16,6 gam

16,9 gam

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai chất X và Y cùng có công thức phân tử C9H8O2, cùng là dẫn xuất của bezen, đều làm mất màu nước Br2. X tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit, Y tác dụng với dung dịch NaOH cho 2 muối và nước. Các muối sinh ra đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. X và Y tương ứng là:

C6H5COOC2H3, C2H3COOC6H5.

C2H3COOC6H5, HCOOC6H4C2H3.

HCOOC2H2C6H5, HCOOC6H4C2H3

C6H5COOC2H3, HCOOC6H4C2H3

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :

85

46

68

45.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây khi thủy phân tạo các chất đều có phản ứng tráng gương?

CH3COOCH3

HCOOCH=CH2

HCOOCH3

CH3COOCH=CH2

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan; CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng của M với dung dịch NaOH. Giá trị của m là

36,3

28,1

31,5.

33,1.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân không hoàn toàn heptapeptit mạch hở Val–Ala–Val–Gly–Ala–Val–Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptit mạch hở chứa Val ?

4

6

5

3

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12 gam NaOH, thu 20,492 gam muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là :

HCOOC2H5 0,2 mol

CH3COOC2H3 0,15 mol.

CH3COOCH3 0,2 mol

HCOOC2H5 0,15 mol

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hóa:

 Triolein +H2dư Ni,tX+NaOH dư, t Y +HCl Z.

Tên của Z là

axit oleic.

axit stearic

axit linoleic

axit panmitic

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,3 mol hỗn hợp axit glutamic và glyxin vào dung dịch 400 ml HCl 1M, thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là :

61,9 gam

55,2 gam

31,8 gam.

28,8 gam

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp  hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

30%.

40%.

45%.

35%.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được a gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là

92,1 và 26,7

84,9 và 26,7

90,3 và 30,9

99,3 và 30,9

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 

Trong các phát biểu sau:

(1) Xenlulozơ tan được trong nước.

(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.

(3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.

(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.

(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.

(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.

Số phát biểu đúng là

 

3

2

5

4

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất : etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là

5

4.

6

3.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là

C3H9N

C2H7N

C4H11N

CH5N

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên và thuỷ tinh hữu cơ plexiglat là 36720 và 47300 (đvC). Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên là

540 và 550

540 và 473

540 và 473

680 và 550

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là

3

1

4

4

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 :

Hãy cho biết vai trò của bông và CuSO4 khan trong thí nghiệm trên ?

Xác định sự có mặt của C

Xác định sự có mặt của C và H

Xác định sự có mặt của H

Xác định sự có mặt của O

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về glucozơ, điều nào sau đây không đúng ?

Glucozơ tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch vòng (α, β) và không thể chuyển hoá lẫn nhau

Glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử có cấu tạo của ancol đa chức và anđehit đơn chức

Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam

Glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa trắng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là

natri axetat và phenol

axit axetic và natri phenolat

axit axetic và phenol

natri axetat và natri phenolat

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3  trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

10,8

21,6

32,4

16,2.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất: HOOCCH2CH(NH2)COOH, m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3, ClH3NCH(CH3)COOH. Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH?

3

5

6

4

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4  C2H2 C2H3Cl  PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%).

224,0

286,7.

358,4

448,0

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy nào sau đây gồm các polime dùng làm chất dẻo?

polietilen; poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat).

nilon-6; xenlulozơ triaxetat; poli(phenol-fomanđehit).

polibuta-1,3-đien; poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat).

poli stiren; nilon-6,6; polietilen

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Tơ nitron

Tơ xenlulozơ axetat

Tơ visco

Tơ nilon-6,6

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime có công thức cấu tạo thu gọn

được tạo thành bằng phản ứng đồng trùng hợp của monome nào sau đây?

CH2=CHCl và CH2=C(CH3)-CH=CH2

CH2=CHCl , CH2=CH-CH3 và CH2=CH2

CH2=CH-CH3 và CH2=CH-CH2=CHCl

CH2=C(CH3)-CH=CH-CH2-CH2Cl

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?

Trimetylamin

Phenylamin

Đimetylamin

Etylmetylamin

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư, thu được 10,34 gam muối. Mặt khác, cũng 9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử X có chứa hai liên kết π. Tên gọi của X là

vinyl propionat

metyl ađipat

metyl acrylat.

vinyl axetat

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 7,5 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

50

200

100

150

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack