46 CÂU HỎI
Tháng 2-1917, Lênin và Đảng Bôn-sê-vích ở Nga nêu khẩu hiệu gì?
A. "Biến chiến tranh đế quốc thành phong trào cách mạng".
B. "Biến chiến tranh đế quốc cách mạng vô sản".
C. "Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng.
D. "Biến chiến tranh đế quốc thành chiến tranh giải phóng dân tộc".
Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ và lan rộng khắp thế giới khi
A. Thái tử Áo - Hung bị người Xéc-bi ám sát tại Bô-xni-a.
B. Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi.
C. Anh tuyên chiến với Đức.
D. Đức tuyên chiến với Nga và Pháp.
Lấy cớ gì Mĩ tuyên chiến với Đức, bước vào cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Tàu ngầm Đức tấn công vào tàu buôn của Mĩ.
B. Tàu ngầm Đức gây cho Anh nhiều thiệt hại.
C. Tàu ngầm Đức vi phạm quyền tự do thương mại trên biển.
D. Tàu ngầm Đức tấn công phe Hiệp ước.
Ngày 03-10-1918 diễn ra sự kiện lịch sử gì gắn với nước Đức trong Chiến tranh chế giới thứ nhất?
A. Đức liên tiếp bị thất bại, bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp và Bỉ.
B. Các nước đồng minh của Đức đã đầu hàng.
C. Một chính phủ mới của Đức được thành lập.
D. Cuộc cách mạng ở Đức bùng nổ.
Vì sao đến cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có sự xuất hiện các đế quốc "già" và đế quốc "trẻ"?
A. Sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị của chủ nghĩa tư bản.
C. Sự tranh chấp thị trường và thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Do hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1929-1933.
Trong cuộc đấu tranh giành thuộc địa, đế quốc Đức tỏ ra hung hãn nhất vì
A. sản xuất được nhiều hàng hoá nhưng không có thị trường tiêu thụ.
B. muốn thực hiện chính sách làm bá chủ thế giới.
C. có ít thuộc địa nên phải đòi cho bằng được.
D. có tiềm lực kinh tế và quân sự nhưng lại ít thuộc địa.
Hệ quả ngoài ý muốn của các nước đế quốc khi tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. bị thiệt hại nặng nề về sức người, sức của.
B. gây ra những mâu thuẫn trong phe đế quốc.
C. sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga và việc thành lập Nhà nước Xô viết.
D. Gây đau thương, chết chóc cho nhân loại.
Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1916, cục diện hai phe như thế nào?
A. phe Liên minh chiếm ưu thế trên chiến trường.
B. phe Hiệp ước chiếm ưu thế trên chiến trường.
C. cả hai phe chuyển sang thế phòng ngự.
D. nước Nga đang chiếm ưu trên chiến trường.
Trong bối cảnh lịch sử từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII được gọi là
A. buổi đầu thời cận đại.
B. kết thúc thời cận đại.
C. trung kì thời cận đại.
D. buổi dầu thời hiện đại.
Ai là đại biểu xuất sắc nhất của nền bi kịch cổ đại ở Pháp thế kỉ XVII?
A. Lơ Xít.
B. Pi-e Coóc-nây.
C. La Phông-ten.
D. Mô-li-e.
Học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học bao gồm
A. triết học, kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xã hội khoa học.
B. triết học Đức, chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
C. chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
D. Định luật bảo toàn năng lượng và thuyết tiến hoá năng lượng.
Học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học bao gồm
A. Ban-dắc.
B. Vích-to Huy-gô.
C. Lép Tôn-xtôi.
D. Mác-xim Goóc-ki.
Các đại biểu nổi tiếng của khoa kinh tế - chính trị ở Anh là
A. Hê-ghen và Phoi-ơ-bách.
B. Adam Xmít và Ri-các-đô.
C. Xanh-xi-mông và Phu-ri-ê.
D. Adam Xmít và Phu-ri-ê.
Học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời do ai sáng lập?
A. Các Mác và Ăng-ghen.
B. Các Mác và Lênin.
C. Lênin và Xta-lin.
D. Hê-ghen và Phoi-ơ-bách.
Các tác gia kinh điển của chủ nghĩa xã hội khoa học xây dựng học thuyết của mình trên quan điểm lập trường của
A. giai cấp công nhân.
B. giai cấp tư sản.
C. giai cấp nông dân.
D. tầng lớp tiểu tư sản.
Trong sự phát triển chung của văn hoá châu Âu thời cận đại đã xuất hiện một thiên tài Bét-tô-ven, ông chính là
A. nhà văn học vĩ đại người Áo.
B. nhà bi kịch nổi tiếng người Pháp,
C. nhà soạn nhạc thiên tài người Đức.
D. nhà hoạ sĩ nổi tiếng người Ba Lan.
Những ai được xem như “những người đi trước dọn đường cho Cách mạng Pháp 1789 thắng lợi”?
A. Mông-te-xki-ơ, Rút-xô.
B. Mông-te-xki-ơ, Rút-xô, Vôn-te.
C. Mông-te-xki-ơ, Rút-xô, Vôn-te, Mê-li-ê.
D. các nhà Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII.
Từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là thời kì đánh dấu
A. sự khủng hoảng của chế độ phong kiến ở châu Âu.
B. sự tháng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa tư bản đối với chế độ phong kiến trên phạm vi toàn thế giới.
C. sự phát triển của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
D. sự hình thành chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới.
Từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là thời kì đánh dấu
A. Duy vật biện chứng.
B. Duy tâm chủ quan.
C. Duy tâm khách quan.
D. Duy vật chủ quan.
Một trong các hành động cụ thể, thể hiện chủ nghĩa nhân đạo của Vích-to Huy-gô là
A. cứu vớt con người bằng trái tim.
B. kêu gọi người giàu giúp đỡ người nghèo.
C. dùng tình thương để cứu thế gian.
D. dùng sự nhẫn nại để thoát khổ.
Học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học là sự kế thừa có chọn lọc và phát triển của
A. học thuyết về chủ nghĩa khoa học nhân văn ở Đức.
B. những thành tựu khoa học tự nhiên và khoa học xã hội mà loài người đã đạt được từ đầu thế kỉ XIX.
C. học thuyết của chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. phong trào Văn hoá Phục hưng ở châu Âu.
Chủ nghĩa Mác - Lê nin là cương lĩnh cách mạng cho
A. cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
B. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
C. cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp công nhân.
D. cuộc đấu tranh vì hoà bình và tiến bộ xã hội.
"Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại", đó là chủ trương của
A. Quốc tế thứ nhất.
B. Quốc tế thứ hai.
C. Mác và Ăng-ghen trong Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
D. Quốc tế thứ ba.
Một cuộc tấn công "chọc trời" của giai cấp vô sản diễn ra vào ngày 18-3-1871, đó là sự kiện nào?
A. Phong trào Hiến chương ở Anh.
B. Phong trào Sơ-lê-din ở Đức.
C. Phong trào Li-ông ở Pháp.
D. Công xã Pa-ri (Pháp).
Số phận chung của Ấn Độ và Trung Quốc giữa thế kỉ XIX là
A. bị thực dân Pháp xâm lược.
B. bị thực dân Anh xâm lược.
C. bị thực dân Tây Ban Nha can thiệp sâu vào nội bộ.
D. bị thực dân Bồ Đào Nha thôn tính.
Người là linh hồn của Quốc tế thứ nhất, đó là
A. Các Mác.
B. Ăng-ghen.
C. Lê nin.
D. Hồ Chí Minh.
Sự kiện có tác dụng thúc đẩy việc tiến hành cải cách Nhật Bản theo con đường tư bản chủ nghĩa là
A. Nhật Bản được các nước phương Tây viện trợ.
B. giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
C. Nhật Bản không muốn duy trì chế độ phong kiến.
D. Nhật Bản đã có cuộc Cải cách Minh Trị.
Kết quả lớn nhất của Chiến tranh giành độc lập của các thuộc Anh ở Bắc Mĩ năm 1775 - 1783 là gì?
A. Buộc thực dân Anh phải rút quân khỏi Bắc Mĩ.
B. Nước Mĩ tuyên bố độc lập và đi lên tư bản chủ nghĩa.
C. Bắc Mĩ giành độc lập, Hợp chủng quốc Hoa Kì ra đời.
D. Bắc Mĩ thông qua Tuyên ngôn Độc lập.
Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Nhật Bản dựa vào sức mạnh trên các lĩnh vực nào để thi hành chính sách xâm lược và bành trướng sang các nước?
A. Sức mạnh về kinh tế, chính trị và văn hoá.
B. Sức mạnh về quân sự và chính trị.
C. Sức mạnh về khoa học - kĩ thuật và quân sự.
D. Sức mạnh về kinh tế, chính trị và quân sự.
Vào thế kỉ XV - XVI, hai nước ở Đông Nam Á bị thực dân Tây Ban Nha xâm lược là:
A. Mã Lai và In-đô-nê-xi-a.
B. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
C. Phi-líp-pin và Xin-ga-po.
D. In-đô-nê-xi-a và Xin-ga-po.
Hồng Tú Toàn và Tôn Trung Sơn là hai vị lãnh đạo của
A. Chiến tranh thuốc phiện và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
B. cuộc vận động Duy tân và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
C. cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
D. cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ ở Trung Quốc.
Để giải quyết những mâu thuẫn xung quanh vấn đề thị trường và thuộc địa, các nước đế quốc đã
A. mở các cuộc chiến tranh xâm lược các nước.
B. ra sức chạy đua vũ trang, chuẩn bị gây chiến tranh.
C. gây Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. thành lập các khối liên minh quân sự.
Năm 1889, tổ chức nào ra đời ở Mĩ La tinh?
A. “Châu Mĩ của người châu Mĩ.
B. “Châu Mĩ là sân sau êm đềm của Mĩ.
C. “Liên minh tôn giáo của các nước cộng hoà châu Mĩ.
D. “Liên minh dân tộc các nước cộng hoà châu Mĩ’.
Từ năm 1885 đến 1905, Đảng Quốc đại ở Ấn Độ phản đối phương pháp đấu tranh nào trong sự nghiệp chống thực dân Anh?
A. Phương pháp đấu tranh ôn hoà.
B. Phương pháp đấu tranh chính trị.
C. Phương pháp đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.
D. Phương pháp đấu tranh bạo lực.
Ý nghĩa nào dưới đây không phải của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc?
A. Cách mạng đã lật đổ triều Mãn Thanh ở Trung Quốc.
B. Cách mạng đã chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc.
C. Cách mạng đã thủ tiêu chế độ phong kiến, đánh bại hoàn toàn các nước đế quốc xâm lược giải phóng nhân dân Trung Quốc.
D. Cách mạng đã có ảnh hưởng nhất định đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á.
Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa là
A. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp phong kiến.
B. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp nông dân.
C. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.
D. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân và nông dân.
Tác dụng to lớn nhất của cuộc Cải cách Minh Trị là
A. chấn hưng được nền kinh tế Nhật Bản.
B. chấn hưng được nền giáo đục Nhật Bản.
C. đưa nước Nhật thoát khỏi số phận bị các nước phương Tây xâm lược và trở thành nước tư bản chủ nghĩa.
D. ổn định được đời sông cho nhân dân Nhật Bản.
Một trong những điểm tích cực của cách mạng tư sản thời cận đại là
A. xoá bỏ chế độ phong kiến, xác lập chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế, chính trị.
C. đưa loài người bước vào nền văn minh mới: văn minh công nghiệp.
D. đưa giai cấp tư sản lên vũ đài chính trị.
Sự kiện nào làm cho Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước nửa thuộc đại, nửa phong kiến?
A. Chính quyền Mãn Thanh kí Hiệp ước Nam Kinh, chấp nhận các điều khoản theo yêu cầu của thực dân Anh.
B. Thực dân Anh đã dùng vũ lực buộc Trung Quốc phải chấp nhận chính sách cai trị của mình.
C. Chính quyền Mãn Thanh chấp nhận kí Hiệp ước Bắc Kinh theo các điều khoản của thực dân Anh.
D. Tất cả các sự kiện trên.
Cuộc cách mạng được đánh giá là cuộc cách mạng mang tính chất tư sản, chống đế quốc đầu tiên ở Đông Nam Á là
A. cách mạng ở In-đô-nê-xi-a.
B. cách mạng ở Xin-ga-po.
C. cách mạng ở Phi-líp-pin.
D. cách mạng ở Miến Điện.
Nét chung giống nhau giữa ba nước nước Đông Dương trong sự nghiệp đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. biểu lộ tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. mang tính chất tự phát, do sĩ phu phong kiến hay nông dân lãnh đạo.
C. sử dụng bạo lực cách mạng còn hạn chế.
D. mang tính tự giác, do giai cấp vô sản lãnh đạo.
Nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là
A. trong lòng xã hội phong kiến đã hình thành và phát triển lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. trong lòng xã hội phong kiến đã chất chứa nhiều mâu thuẫn không thể giải quyết được.
C. xã hội phong kiến đã mất hết vai trò lịch sử.
D. trong lòng xã hội phong kiến đã có chế độ tư bản chủ nghĩa.
"Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu!", đó là khẩu hiệu đấu tranh của công nhân nước nào ở nửa đầu thế kỉ XIX?
A. Nước Anh.
B. Nước Pháp.
C. Nước Đức.
D. Nước Mĩ.
Vì sao cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nhiều sĩ phu yêu nước của Việt Nam và các nước lại đến Nhật Bản để tìm con đường cứu nước cho dân tộc mình?
A. Nhật Bản có Cải cách Minh Trị và đánh thắng Nga trong Chiến tranh Nga -Nhật (1904- 1905).
B. Nhật Bản là nước đồng văn, đồng chủng.
C. Nhật Bản là nước đi tiên phong trong phong trào chống thực dân phương Tây.
D. Nhật Bản có quan hệ lâu đời với Việt Nam.
Cuộc cách mạng được Lê nin đánh giá là một cây chổi khổng lồ quét sạch mọi các rưởi ở châu Âu. Đó là cuộc cách mạng nào thời cận đại?
A. Cách mạng tư sản Hà Lan.
B. Cách mạng tư sản Pháp,
C. Cách mạng tư sản Anh.
D. Cách mạng tư sản Đức.
Nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới được thành lập, đó là kết quả của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911.
C. Công xã Pa-ri ở Pháp năm 1871.
D. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam năm 1945.