vietjack.com

Lịch sử 11 (Có đáp án) Lịch sử thế giới (P1)
Quiz

Lịch sử 11 (Có đáp án) Lịch sử thế giới (P1)

A
Admin
50 câu hỏiLịch sửLớp 11
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Từ thế kỉ XIX đến trước năm 1868, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm nổi bật nhất là

A. nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu.

B. nền kinh tế công nghiệp và thương nghiệp phát triển.

C. nền kinh tế tự cấp, tự túc.

D. nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.

2. Nhiều lựa chọn

Từ thế kỉ XIX, trong nền kinh tế ở Nhật Bản lĩnh vực kinh tế nào xuất hiện ngày càng nhiều?

A. Kinh tế hàng hoá.

B. Kinh tế công thương.

C. Công trường thủ công.

D. Công nghiệp nặng.

3. Nhiều lựa chọn

Dưới chế độ Mạc phủ, mầm mống kinh tế nào phát triển nhanh chóng ở Nhật Bản?

A. Phong kiến

B. Nông nghiệp

C. Tư bản chủ nghĩa

D. Công nghiệp

4. Nhiều lựa chọn

Từ thế kỉ XIX, tầng lớp không có quyền lực về chính trị ở Nhật Bản là

A. tư sản công nghiệp.

B. tư sản mại bản.

C. các nhà công thương.

D. các nhà doanh nghiệp.

5. Nhiều lựa chọn

Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là một quốc gia phong kiến, quyền hành thực tế thuộc về

A. Nhà vua được tôn là Thiên hoàng.

B. Tướng quân (thuộc dòng họ Tô-kư-ga-oa).

C. giai cấp tư sản.

D. lãnh chúa phong kiến.

6. Nhiều lựa chọn

Cuộc Cải cách Minh Trị (1868) ở Nhật Bản còn được gọi là

A. Cuộc đảo chính chế độ Mạc phủ

B. Cuộc Duy tân Minh Trị

C. Cuộc cách mạng Minh Trị

D. Cuộc canh tân Minh Trị

7. Nhiều lựa chọn

Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Nhật Bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đã tạo nên sức mạnh về lĩnh vực nào để giới cầm quyền thi hành chính sách xâm lược và bành trướng?

A. Quân sự, chính trị.

B. Kinh tế, chính trị, quân sự.

C. Kinh tế và quốc phòng.

D. Quốc phòng và an ninh quốc gia.

8. Nhiều lựa chọn

Cho các sự kiện:

1. Chiến tranh Trung - Nhật bùng nổ và kết thúc.

2. Chiến tranh Nga - Nhật bùng nổ và kết thúc.

3. Chiến tranh Đài Loan và Nhật Bản.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.

A. 2, 3, 1

B. 2, 1, 3

C. 3, 2, 1

D. 3, 1, 2

9. Nhiều lựa chọn

Vào thế kỉ XIX, ngoài Mĩ, còn những nước đế quốc nào bắt Nhật Bản kí hiệp ước bất bình đẳng?

A. Anh, Pháp, Nga, Hà Lan.

B. Anh, Pháp, Đức, Áo.

C. Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc.

D. Anh, Pháp, Nga, Đức.

10. Nhiều lựa chọn

Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã

A. duy trì chế độ phong kiến.

B. tiến hành những cải cách tiến bộ.

C. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.

D. thiết lập chế độ Mạc phủ mới.

11. Nhiều lựa chọn

Tháng 1-1868, diễn ra sự kiện nổi bật ở Nhật Bản là

A. Chế độ Mạc phủ bị sụp đổ.

B. Cuộc Cải cách Minh Trị bắt đầu.

C. Nhật Bản mở cửa cho các nước phương Tây vào buôn bán.

D. Nhật Bản tiến lên giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

12. Nhiều lựa chọn

Cuộc Cải cách Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực

A. chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.

B. chính trị, quân sự, văn hoá - giáo dục và ngoại giao với Mĩ.

C. chính trị, kinh tế, quân sự, văn hoá - giáo dục.

D. kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.

13. Nhiều lựa chọn

Trong Chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng nhất ở Nhật Bản?

A. Quý tộc tư sản hoá.

B. Tư sản.

C. Quý tộc phong kiến.

D. Địa chủ.

14. Nhiều lựa chọn

Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật Bản, thể chế mới là

A. cộng hòa.

B. quân chủ lập hiến

C. quân chủ chuyên chế.

D. liên bang.

15. Nhiều lựa chọn

Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, tình hình Nhật Bản như thế nào?

A. Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng.

B. Nhật Bản trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây.

C. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.

D. Phong trào đấu tranh chống chế độ Mạc phủ diễn ra mạnh mẽ.

16. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản là

A. cuộc đấu tranh chống chế độ Mạc phủ dâng cao.

B. chế độ Mạc phủ đã sụp đổ.

C. giai cấp tư sản đã phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản.

D. các nước phương Tây đe dọa Nhật Bản.

17. Nhiều lựa chọn

Đến giữa thế kỉ XIX, những mâu thuẫn gay gắt diễn ra ở Nhật Bản vì

A. sự tồn tại và kìm hãm của chế độ phong kiến Mạc phủ.

B. áp lực của các nước phương Tây đòi Nhật phải mở cửa.

C. sự chống đối của quần chúng nhân dân đối với chế độ Mạc phủ.

D. chế độ Mạc phủ chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

18. Nhiều lựa chọn

Vì sao các nước tư bản phương Tây, trước tiên là Mĩ, dùng áp lực quân sự đòi Nhật Bản phải “mở cửa”?

A. Chế độ Mạc phủ rơi vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng.

B. Mĩ và phương Tây đang cần thị trường ở Nhật Bản.

C. Số phận của Nhật Bản cũng giống các nước ở châu Á.

D. Nhật Bản không có điều kiện làm cách mạng tư sản.

19. Nhiều lựa chọn

Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã lâm vào một cuộc khủng hoảng trầm trọng, Chính phủ Nhật Bản đã chọn con đường

A. tiếp tục con đường trì trệ, bảo thủ.

B. cải cách xóa bỏ chế độ phong kiến.

C. thực hiện một lúc hai con đường.

D. về chính trị vẫn giữ nguyên chế độ phong kiến, về kinh tế thân phương Tây.

20. Nhiều lựa chọn

Vì sao cuối thế kỉ XIX, các nước ở châu Á đều bị phương Tây xâm lược, đô hộ nhưng Nhật Bản lại thoát khỏi số phận ấy?

A. Nhật Bản từ lâu đã là nước đế quốc.

B. Nhật Bản là vùng đất không giàu tài nguyên thiên nhiên.

C. Nhật Bản nhờ cuộc Cải cách Minh Trị.

D. Nhật Bản là nước thân phương Tây từ lâu.

21. Nhiều lựa chọn

Cuộc Cải cách Minh Trị (1868) không chỉ đưa nước Nhật Bản thoát khỏi số phận bị các nước tư bản phương Tây xâm lược mà còn

A. đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản chủ nghĩa ở châu Á.

B. làm cho nước Nhật ngày càng giàu có.

C. đưa nước Nhật sánh vai cùng các nước phương Tây.

D. đưa nước Nhật trở thành cường quốc trên thế giới.

22. Nhiều lựa chọn

Tháng 1-1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị (May-gi-i) đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm

A. đưa Nhật Bản ngang tầm với Tây Âu.

B. xóa bỏ toàn bộ chế độ phong kiến lâu đời ở Nhật Bản.

C. tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển.

D. đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu.

23. Nhiều lựa chọn

Để xóa bỏ chế độ phong kiến, đưa Nhật Bản hòa nhập với nền kinh tế tư bản phương Tây, cuộc Cải cách Minh Trị đã tuyên bố

A. xóa bỏ chế độ phong kiến lạc hậu.

B. thành lập một nhà nước phong kiến mới.

C. thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chinh phủ mới.

D. thủ tiêu chế độ Mạc phủ thành lập chế độ cộng hòa.

24. Nhiều lựa chọn

Phong trào đấu tranh chống Sô-gun nổ ra sôi nổi vào những năm 60 của thế kỉ XIX đã làm sụp đổ chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản. Đó là

A. nội dung của Cải cách Minh Trị.

B. ý nghĩa của Cải cách Minh Trị.

C. nguyên nhân của Cải cách Minh Trị.

D. mục đích của Cải cách Minh Trị.

25. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào dưới đây không nằm trong Cải cách của Minh Trị ở Nhật Bản trên lĩnh vực quân sự?

A. Chú trọng phát triển công nghiệp đóng tàu.

B. Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây.

C. Chế độ nghĩa vụ thay cho chế độ “ngụ binh ư nông”.

D. Tiến hành sản xuất vũ khí, đạn dược và mời chuyên gia quân sự nước ngoài.

26. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là

A. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

B. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.

C. chủ nghĩa đế quốc thực dân.

D. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

27. Nhiều lựa chọn

Cải cách Minh Trị đã mang lại một trong những kết quả gì cho Nhật Bản?

A. Nhật Bản thoát khỏi số phận một nước đế quốc.

B. Trở thành nước tư bản chủ nghĩa đầu tiên ở châu Á.

C. Xóa bỏ chế độ tư bản lũng đoạn nhà nước.

D. Đưa đất nước Nhật trở thành trung tâm kinh tế lớn của thế giới.

28. Nhiều lựa chọn

Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược

A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp.

B. Đài Loan, Nga, Mĩ.

C. Nga, Đức, Trung Quốc.

D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.

29. Nhiều lựa chọn

Tại sao vào thế kỉ XIX, Nhật Bản phải tiến hành cải cách?

A. Để duy trì chế độ phong kiến.

B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu.

C. Để tiêu diệt Tướng quân.

D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.

30. Nhiều lựa chọn

Tại sao gọi Cải cách của Minh Trị ở Nhật Bản là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

A. Giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền.

B. Nông dân được phép mua bán ruộng đất.

C. Liên minh quý tộc - tư sản nắm quyền.

D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.

31. Nhiều lựa chọn

Căn cứ vào tình hình Nhật Bản và các nước ở châu Á, thế kỉ XIX đối với phương Tây được lịch sử gọi là

A. thế kỉ phi thực dân hoá.

B. thế kỉ thực dân hoá.

C. thế kỉ xâm lược.

D. thế kỉ đấu tranh giải phóng dân tộc.

32. Nhiều lựa chọn

Tại sao chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến?

A. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng giai cấp phong kiến vẫn còn nắm chính quyền.

B. Tầng lớp Samurai có ưu thế chính trị và chủ trương xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự.

C. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng quyền lực vẫn do tầng lớp quí tộc tư sản hoá nắm.

D. Tầng lớp quí tộc Samurai có quyền lực tuyệt đối trong bộ máy nhà nước.

33. Nhiều lựa chọn

Ý nào sau đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản?

A. Thủ tiêu chế độ Mạc phủ thành lập chính phủ mới.

B. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân.

C. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây.

D. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ.

34. Nhiều lựa chọn

Cuộc Cải cách Minh Trị (1868) ở Nhật Bản được đánh giá là

A. một cuộc cải cách lớn nhất ở Nhật Bản.

B. một cuộc cách mạng tư sản.

C. một cuộc cách mạng cung đình.

D. một cuộc canh tân đất nước.

35. Nhiều lựa chọn

Hiện nay, Việt Nam áp dụng được bài học kinh nghiệm gì của Nhật Bản trong Cải cách Minh Trị (1868) trên lĩnh vực giáo dục?

A. Mở rộng hệ thống trường học.

B. Cử những học sinh giỏi đi thi với các nước phương Tây.

C. Chú trọng nội dung khoa học - kỹ thuật.

D. Chú trọng dạy nghề cho thanh niên.

36. Nhiều lựa chọn

Từ giữa thế kỉ XIX, thành phần xã hội dần dần đóng vai trò quan trọng trong đời sống ở Ấn Độ là

A. giai cấp nông dân và thợ thủ công.

B. giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức.

C. giai cấp tư sản và tầng lớp bình dân.

D. giai cấp công nhân và nông dân.

37. Nhiều lựa chọn

Các nước tư bản phương Tây, chủ yếu là Anh và Pháp, đua tranh xâm lược Ấn Độ khi

A, cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm cho Ấn Độ suy yếu.

B. Ấn Độ bị thực dân phương Tây nhòm ngó từ trước.

C. Anh và Pháp chuyển sang chủ nghĩa đế quốc.

D. mâu thuẫn trong nội bộ Ấn Độ diễn ra.

38. Nhiều lựa chọn

Đến giữa thế kỉ XVIII, đất nước Ấn Độ bị

A. thực dân phương Tây xâm lược.

B. thực dân Anh xâm lược và đặt ách cai trị.

C. thực dân Pháp cai trị.

D. thực dân Anh và Pháp xâm lược và cai trị.

39. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình xâm lược và đặt ách cai trị Ấn Độ, thực dân Anh đã thực hiện chính sách

A. đồng hoá Ấn Độ.

B. chia để trị.

C. mua chuộc tầng lớp phong kiến bản xứ.

D. ngu dân để dễ cai trị.

40. Nhiều lựa chọn

Chính phủ Anh thực hiện chính sách cai trị Ấn Độ theo kiểu

A. thực dân mới.

B. thực dân cũ.

C. thực dân nô dịch.

D. thực dân đồng hoá.

41. Nhiều lựa chọn

Trong 20 năm đầu (1885-1905), Đảng Quốc đại chủ trương dùng

A. biện pháp cải cách ôn hòa.

B. phương pháp ôn hòa.

C. phương pháp đấu tranh bằng bạo lực.

D. phương pháp đấu tranh chính trị.

42. Nhiều lựa chọn

Phái dân chủ cấp tiến ở Ấn Độ phản đối thái độ thỏa hiệp của phái “ôn hoà đòi hỏi phải có thái độ như thế nào đối với thực dân Anh?

A. Kiên quyết đấu tranh chống thực dân Anh.

B. Đấu tranh chống thực dân Anh và Đảng Quốc đại.

C. Phải hành động bằng vũ trang để chống thực dân Anh.

D. Hợp tác với thực dân Anh để chống phái “ôn hoà”.

43. Nhiều lựa chọn

Đảng Quốc đại là đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ?

A. Tư sản.

B. Tiểu tư sản.

C. Vô sản.

D. Phong kiến.

44. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân thất bại của cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ là

A. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.

B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được nhân dân.

C. do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hoá trong nội bộ Đảng Quốc đại.

D. sự chênh lệch về lực lượng giữa thực dân Anh và lực lượng đấu tranh.

45. Nhiều lựa chọn

Đến giữa thế kỉ XVIII, trong hệ thống thuộc địa của Anh, thuộc địa nào được xếp hạng quan trong bậc nhất?

A. Malaixia.

B. Miến Điện.

C. Ấn Độ.

D. Trung Quốc.

46. Nhiều lựa chọn

Sự kiện đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị là

A. Đảng Quốc dân Đại hội (Quốc đại) thành lập.

B. Đảng Quốc đại trở thành đảng cầm quyền.

C. Đảng Quốc đại đứng ra lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống thực dân Anh.

D. giai cấp tư sản đã trở thành lực lượng chính trong xã hội.

47. Nhiều lựa chọn

Trong khi Đảng Quốc đại chủ trương đấu tranh ôn hòa, phái nào đã phản đôi thái độ thỏa hiệp của phái “ôn hoà”, đòi hỏi có thái độ kiên quyết chống Anh?

A. Phái hành động.

B. Phái bạo lực.

C. Phái dân chủ cấp tiến.

D. Phái dân tộc cực đoan.

48. Nhiều lựa chọn

B. Ti-lắc chủ trương phát động nhân dân lật đổ ách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ nhằm

A. giải phóng dân tộc Ấn Độ.

B. xây dựng một quốc gia độc lập dân chủ ở Ấn Độ.

C. đưa Ấn Độ thoát khỏi ách thống trị của thực dân Anh.

D. xây dựng Ấn Độ thành một quốc gia trung lập.

49. Nhiều lựa chọn

Thực dân Anh đã thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến ở Ẩn Độ nhằm

A. xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ.

B. cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ.

C. làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình.

D. biến họ thành tay sai đắc lực cho mình.

50. Nhiều lựa chọn

Lợi dụng cơ hội nào các nước phương Tây đua tranh xâm lược Ấn Độ?

A. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm cho Ấn Độ suy yếu.

B. Phong trào nông dân chống chế độ phong kiến Ấn Độ làm cho Ấn Độ suy yếu.

C. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với đông đảo nông dân ở Ấn Độ.

D. Kinh tế và văn hoá Ấn Độ bị suy thoái.

© All rights reserved VietJack