50 CÂU HỎI
Trong thời Bắc thuộc, các triều đại từ Triệu, Hán, Ngô, Tần, Tống, Tề, Lương đến Tuỳ, Đường đã thực hiện nhiều chính sách cai trị nhằm
A. thực hiện chính sách cai trị lâu dài nước ta
B. sáp nhập đất nước Âu Lạc cũ vào lãnh thổ của chúng
C. biến Âu Lạc hành thuộc địa của chúng
D. xâm lược, thống trị nhân dân Âu Lạc
Thời Bắc thuộc, phong kiến phương Bắc thi hành chính sách kinh tế như thế nào đối với nước ta?
A. Khai thác tối đa tài nguyên của nước ta
B. Chính sách bóc lột và cống nạp nặng nề
C. Cướp ruộng đất, cưỡng bức nhân dân ta cày cấy
D. Chính sách bắt nhân dân ta làm thuê cho phong kiến phương Bắc
Chính quyền đô hộ phương Bắc đưa người Hán ở lẫn với người Việt, biến một bộ phận người Việt trở thành
A. nông nô của họ
B. nô lệ của họ
C. nông dân làm thuê cho họ
D. nông dân và nô lệ cho họ
Người Hán truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta phải
A. sùng bái Nho giáo
B. học chữ Nho
C. học theo tục lệ Nho giáo
D. thay đổi phong tục theo người Hán
Mục đích cuối cùng của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta là
A. nô dịch và đồng hoá dân tộc ta
B. sáp nhập nước ta vào Trung Quốc
C. đồng hoá dân tộc Việt Nam, sáp nhập Việt Nam vào Trung Quốc
D. thực hiện chính sách chia rẽ dân tộc ta
Câu nào dưới đây không đúng về những chính sách về văn hoá - xã hội của chính quyền đô hộ phương Bắc đối với nhân dân ta?
A. Đạo Phật được coi là quốc giáo
B. Truyền bá Nho giáo vào nước ta
C. Bắt nhân dân ta theo phong tục của người Hán
D. Đưa người Hán vào nước ta ở lẫn với người Việt
Một trong những chuyển biến về kinh tế nông nghiệp của Việt Nam dưới thời Bắc thuộc là
A. công cụ bằng sắt được sử dụng phổ biến
B. công cụ sản xuất được sử dụng bằng đồng thau phổ biến
C. đã áp dụng kĩ thuật vào trồng trọt
D. thực hiện chuyên môn hoá trong sản xuất nông nghiệp
Các yếu tố đã giúp nhân dân ta không bị đồng hoá bởi chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc?
A. ý thức và tư tưởng bảo vệ độc lập dân tộc
B. tiếng nói, phong tục, tập quán của dân tộc
C. thái độ kiên trì bảo vệ văn hoá của dân tộc
D. văn hoá làng xóm đã trở thành bản sắc của dân tộc
Năm 179 TCN, nước ta bị triều đại phong kiến nào ở Trung Quốc xâm chiếm?
A. lãnh thổ Trung Quốc
B. nước Văn Lang
C. quốc gia Nam Việt
D. quốc gia An Nam
Nhà Triệu chia nước Âu Lạc thành hai quận và sáp nhập vào quốc gia
A. lãnh thổ Trung Quốc
B. nước Văn Lang
C. quốc gia Nam Việt
D. quốc gia An Nam
Các triều đại phương Bắc truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta phải đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích
A. mở rộng quan hệ giao lưu với Trung Quốc
B. thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc ta
C. khai phá văn minh cho dân tộc ta
D. thực hiện việc sáp nhập nước ta vào Trung Quốc
Trong thời Bắc thuộc, nhân dân ta biết tiếp nhận những yếu tố tích cực của nền văn hoá Trung Hoa thời nào?
A. Thời nhà Triệu
B. Thời nhà Hán
C. Thời nhà Hán, Đường
D. Thời nhà Tống, Đường
Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội nước ta dưới thời Bắc thuộc là
A. mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến
B. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phưong Bắc
C. mâu thuẫn giữa quí tộc, phong kiến Việt Nam với chính quyền đô hộ phưong Bắc
D. mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với chính sách thống trị của phưong Bắc
Vì sao nhân dân ta không ngừng vùng lên đấu tranh chống chế độ phong kiến Bắc thuộc?
A. Vì căm thù sâu sắc chế độ cai trị tàn bạo của kẻ thù
B. Vì bị bóc lột theo kiểu địa tô phong kiến
C. Vì bị mất ruộng đất quá nhiều
D. Vì đời sống gặp nhiều khó khăn
Thời Bắc thuộc, nhân dân ta biết tiếp nhận và “Việt hoá” những yếu tố tích cực của nền văn hoá Trung Hoa thời
A. Tùy, Đường như ngôn ngữ, văn tự
B. Hán, Đường như ngôn ngữ, văn tự
C. Tần, Tống như chữ viết
D. Triệu, Hán tiếng nói, chữ viết
Nước ta bị chia thành ba quận, sáp nhập vào bộ Giao Chỉ cùng với một quận của Trung Quốc. Đó là thời kì đô hộ của
A. nhà Hán
B. nhà Tùy
C. nhà Đường
D. nhà Triệu
Chính sách cai trị của phong kiến phưong Bắc là hạn chế phát triển sản xuất, duy trì sự nghèo nàn và lạc hậu ở nước ta nhằm mục đích
A. để dễ bề thống trị, sai khiến dân tộc ta
B. hạn chế sự chống đối của nhân dân ta
C. đồng hoá dân tộc ta
D. sáp nhập nước ta vào Trung Quốc
Trong thời kì bị phưong Bắc xâm lược, đô hộ, nhân dân ta một mặt biết tiếp nhận những thành tựu của văn hoá Trung Hoa, “Việt hoá”, mặt khác
A. kiên quyết bảo vệ tiếng nói của mình
B. luôn bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc
C. nêu cao tinh thần cảnh giác
D. không ngừng đấu tranh vũ trang giành độc lập, tự chủ
Mùa xuân năm 40, cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Hát Môn (Phú Thọ, Hà Tây). Đó là cuộc khởi nghĩa của
A. Bà Triệu
B. Hai Bà Trưng
C. Lý Bí
D. Triệu Quang Phục
Chính quyền độc lập, tự chủ của nước ta đầu tiên giành được khi
A. cuộc khởi nghĩa Lý Bí giành thắng lợi
B. khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ bùng nổ
C. chiến thắng Ngô Quyền chống quân Nâm Hán
D. khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi
Cuộc khởi nghĩa Lý Bí chống lại chế độ phong kiến phương Bắc xâm lược thời nhà Lương giành được thắng lợi, Lý Bí đã
A. cho xây dựng thành cổ Loa
B. dời kinh đô về Thăng Long
C. xây dựng nhà nước Vạn Xuân
D. xây dựng thành Đông Quan
Ai là người cướp ngôi của Triệu Việt Vương lập ra nhà Hậu Lý Nam Đế?
A. Khúc Thừa Dụ
B. Lý Phật Tử
C. Lý Chiêu Hoàng
D. Khúc Hạo
Người có công thành lập ra nước Vạn Xuân độc lập, tự chủ là
A. Lý Bí, Triệu Quang Phục
B. Triệu Việt Vương
C. Lý Phật Tử
D. Khúc Thừa Dụ
Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và kết thúc hoàn toàn thời kì đấu tranh giành lại độc lập hàng chục thế kỉ. Đó là ý nghĩa của
A. khởi nghĩa Hai Bà Trưng
B. thành lập nước Vạn Xuân
C. chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền
D. khởi nghĩa Lý Bí
Sau khi lên làm vua, Lý Bí đặt quốc hiệu nước ta là gì? Dựng kinh đô ở đâu?
A. Đặt quốc hiệu là Đại Việt. Dựng kinh đô ở cồ Loa (Đông Anh, Hà Nội
B. Đặt quốc hiệu là Nam Việt. Dựng kinh đô ở Hát Môn (Phúc Thọ, Hà Tây
C. Đặt quốc hiệu là Vạn Xuân. Dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch (Hà Nội
D. Đặt quốc hiệu là Đại cồ Việt. Dựng kinh đô ở Mê Linh (Vĩnh Phúc
Người kế tục Lý Nam Đế lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược vào năm 545 là ai?
A. Lý Tự Tiên
B. Lý Phật Tử
C. Lý Thiên Bảo
D. Triệu Quang Phục
Cho các sự kiện: 1. Lý Bí hô hào nhân dân đoàn kết chống lại nhà Lương.
2. Lý Phật Tử nổi lên chống lại Triệu Việt Vương.
3. Nhà Tuỳ đem quân xâm lược nước Vạn Xuân. Lý Phật Tử bị bắt. Nước Vạn Xuân kết thúc.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 3, 1, 2
B. 2, 1, 3
C. 2, 3, 1
D. 3, 2, 1
Lợi dụng cơ hội nào mà quân Nam Hán kéo vào xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Kiều Công Tiễn bị Ngô Quyền giết chết
B. Nội bộ triều đình nhà Ngô bị rối loạn
C. Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ để đoạt chức Tiết độ sứ
D. Ngô Quyền đem quân đánh Kiều Công Tiễn. Kiều Công Tiễn cho người sang câu cứu Nam Hán
Một trong những nguyên nhân cơ bản đưa đến chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là:
A. lợi dụng được mực nước thủy triều trên sông Bạch Đằng
B. quân dân ta đã có kinh nghiệm đánh giặc trên sông nước
C. có sự giúp đỡ của đồng bào thiểu số
D. sự chỉ huy tài tình của Ngô Quyền với kế hoạch đánh giặc sáng tạo độc đáo
Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đánh dấu sự chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc, đưa nước ta bước vào thời kì mới - thời kì độc lập lâu dài?
A. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ (năm 905
B. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền (năm 938
C. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô (năm 939
D. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sử quân
Một trong những công lao to lớn của Hai Bà Trưng là
A. đền được nợ nước, trả được thù chồng
B. lãnh đạo nhân dân ta đánh bại quân Đông Hán xâm lược, giành độc lập, tự chủ cho dân tộc
C. đánh bại Tô Định trả thù cho Thi Sách
D. thể hiện vai trò của phụ nữa Việt Nam trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc
Sự kiện nào đánh dấu một bước trưởng thành trên con đường đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta?
A. Thắng lợi cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40
B. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền
C. Lý Bí và Triệu Quang Phục giành được thắng lợi thành lập nhà nước Vạn Xuân độc lập năm 550
D. Khúc Thừa Dụ gây dựng nền độc lập tự chủ thế kỉ X
Nêu lên ý chí quyết tâm bảo vệ thành quả đấu tranh của dân tộc ta. Đó là ý nghĩa của
A. chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938
B. thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40
C. Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ, đánh chiếm Tống Bình giành quyền tự chủ
D. cuộc khởi nghĩa của Lý Bí và sự thành lập nhà nước Vạn Xuân
Cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi đã đánh dấu sự thắng lợi về cơ bản của cuộc đấu tranh vũ trang. Đó là khởi nghĩa nào của dân tộc ta?
A. Khởi nghĩa Lý Bí
B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
C. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
D. Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta bắt đầu từ
A. sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
B. sau khi Lý Bí, Triệu Quang Phục thành lập nước Vạn Xuân
C. sau chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền
D. sau thắng lợi của khởi nghĩa Khác Thừa Dụ
Mặc dù chỉ tồn tại được 60 năm, nhưng vẫn là một sự cổ vũ lớn cho thế hệ sau trong cuộc chiến đấu vì nền độc lập của Tổ quốc. Đó là sự kiện nào?
A. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền
B. Nhà nước Vạn Xuân thành lập
C. Thắng lợi của khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
D. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lý Bí
Trong cuộc đấu tranh chống phong kiến phương Bắc (từ thế kỉ I đến thế kỉ X) nhiều cuộc khởi nghĩa đã thắng lợi, lập được chính quyền tự chủ đó là
A. khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Lí Bí, Khúc Thừa Dụ
B. khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí
C. khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Lí Bí, Ngô Quyền
D. khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Phùng Hưng, Khúc Thừa Dụ
Chính quyền trung ương có ba ban: ban Văn, ban Võ, Tăng ban. Đây là nhà nước quân chủ sơ khai của tổ chức bộ máy nhà nước thời
A. nhà Đinh - Tiền Lê
B. nhà Lê
C. nhà Lý
D. nhà Trần
Cuộc cải cách toàn diện được tiến hành từ trung ương đến địa phương. Đó là cải cách của vua nào ở Việt Nam?
A. Lê Thái Tổ
B. Lê Thánh Tông
C. Lê Nhân Tông
D. Lê Trung Tông
Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước ta rơi vào tình trạng
A. bị ngoại xâm xâm lược
B. “Loạn 12 sứ quân”
C. chia cắt thành cát cứ
D. nội bộ mâu thuẫn
Quốc hiệu nước ta thời nhà Đinh là
A. Đại Việt
B. Thời nhà Lý
C. Thời nhà Trần
D. Thời hậu Lê
Tố chức quân đội theo chế độ “ngụ binh ư nông” bắt đầu từ thời kì nào?
A. Thời nhà Đinh - Tiền Lê
B. Thời nhà Lý
C. Thời nhà Trần
D. Thời hậu Lê
Bộ Hình thư - bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta được ban hành vào thời đại
A. nhà Lý
B. nhà Lê
C. nhà Trần
D. nhà Hồ
Đứng đầu nhà nước là vua, dưới vua có Tể tướng và đại thần, dưới là các sảnh, viện, đài. Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế được cải tiến hoàn chỉnh hơn. Đó là tổ chức bộ máy nhà nước thời
A. Đinh - Tiền Lê
B. Lý, Trần
C. Lý, Trần, Hồ
D. Lý, Trần, Hậu Lê
Sau khi đánh bại quân xâm lược Nam Hán, Ngô Quyền xưng vương vào năm nào? Đóng đô ở đâu?
A. Năm 938. Đóng đô ở Hoa Lư
B. Năm 939. Đóng đô ở Thăng Long
C. Năm 939. Đóng đô ở cổ Loa
D. Năm 938. Đóng đô ở cổ Loa
Triều nhà Đinh trong lịch sử nước ta được thành lập và tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Trong khoảng thời gian từ năm 939 - 944
B. Trong khoảng thời gian từ năm 968 - 979
C. Trong khoảng thời gian từ năm 967 - 979
D. Trong khoảng thời gian từ năm 968 - 1001
Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế vào năm nào? Đặt tên nước là gì?
A. Năm 967. Đặt tên nước là Đại cồ Việt
B. Năm 968. Đặt tên nước là Đại Việt
C. Năm 968. Đặt tên nước là Đại cồ Việt
D. Năm 969. Đặt tên nước là Đại Việt
Tên nước Đại Việt có từ thời vua nào của nhà Lý?
A. vua Lý Thái Tổ
B. vua Lý Thái Tông
C. vua Lý Thánh Tông
D. vua Lý Nhân Tông
Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là gì? Do ai ban hành?
A. Quốc triều hình luật. Do Lê Thánh Tông ban hành
B. Hình luật. Do Lý Thánh Tông ban hành
C. Hoàng triều luật lệ. Do Lý Thánh Tông ban hành
D. Luật Hồng đức. Do Lê Thánh Tông ban hành
Nhà Lý được thành lập và tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Trong khoảng thời gian từ năm 1010 - 1209
B. Trong khoảng thời gian từ năm 1010 - 1210
C. Trong khoảng thời gian từ năm 1010 - 1138
D. Trong khoảng thời gian từ nămioio - 1225