50 CÂU HỎI
Một trong những bước tiến trong lao động và đời sống của người nguyên thủy là
A. biết sử dụng đồ đá
B. biết dùng lao và cung tên thuần thục
C. biết sinh nở theo chu kỳ
D. biết hái lượm
Vì sao gọi là gọi là “cuộc cách mạng thời đá mới”?
A. Con người đã biết săn bắt, hái lượm
B. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi nguyên thuỷ
C. Con người còn biết thích nghi với cộng đồng
D. Con người đã rời các hang động
Thời kì đá mới, cuộc sống con người thời nguyên thủy có những điểm tiến bộ hơn, đó là
A. họ đã rời hang động, cư trú “nhà cửa” phổ biến
B. họ đã biết làm sạch tấm da thú che thân, có khuy cài
C. họ đã làm được nhạc cụ, đồ trang sức
D. họ đã tạo ra những bước đột phá trong lao động
Điểm giống giữa bầy người nguyên thủy và bầy động vật là
A. biết làm nhà để ở
B. cùng nhau tìm kiếm thức ăn trong rừng
C. biết chế tác công cụ lao động
D. biết giữ lửa trong tự nhiên
Vai trò quan trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài người là
A. giúp đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định hơn
B. giúp con người tự cải biến, hoàn thiện mình, tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành ngườ
C. lao động hình thành con người và xã hội loài người
D. lao động giúp con người hình thành các mối quan hệ xã hội
Trong thời kì bầy người nguyên thủy, con người đã biết giữ lửa trong tự nhiên và biết chế tạo ra lửa để
A. nấu chín thức ăn
B. sưởi ấm lúc giá rét
C. nướng chín thức ăn, tự vệ, sưởi ấm
D. sinh hoạt tập thể ở hang động
Trong thời kì nguyên thủy, giữa các thành viên của bầy đã có quan hệ tương đối chặt chẽ, gắn bó, đó là
A. có sự phân công lao động trong gia đình
B. có người làm thủ lĩnh, có người làm nô lệ
C. có sự phân công lao động xã hội giữa nam và nữ
D. có người đứng đầu, có phân công công việc giữa nam và nữ
Đến thời điểm nào Người tối cổ trở thành Người tinh khôn?
A. Khi loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể
B. Đã đi thẳng bằng hai chân
C. Biết chế tác công cụ lao động
D. Biết săn bắn và hái lượm
Một trong những đặc điểm của Người tối cổ là gì?
A. Có cấu tạo xương như người vượn cổ
B. Đã hoàn toàn đi đứng bằng hai chân
C. Lớp lông trên người không còn nữa
D. Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay
Người tối cổ đã có những phát minh lớn gì ghi dấu ấn trong thời nguyên thuỷ?
A. Mài nhẵn đá để làm công cụ lao động.
B. Giữ lửa và tạo ra lửa
C. Phát minh ra phương pháp làm gốm.
D. Tạo ra cung tên.
Người tối cổ đã làm gì để sử dụng công cụ lao động bằng đá có hiệu quả hơn?
A. Đã biết ghè đẽo hai cạnh thật sắc bén
B. Đã biết ghè đẽo đá một mặt cho sắc và vừa tay cầm
C. Đã biết tra cán vào công cụ bằng đá
D. Sử dụng những hòn đá có sẵn trong tự nhiên thật hiệu quả
Đặc điểm nào dưới đây biểu hiện sự khác biệt giữa Người tinh khôn và Người tối cổ?
A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên người
B. Là bước chuyển tiếp từ Người tối cổ thành Người tinh khôn
C. vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người
D. Đã biết chế tạo ra lửa để nấu chín thức ăn
Bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hoá của loài người là
A. từ vượn cổ chuyển thành Người tối cổ
B. từ Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn
C. từ vượn cổ chuyển thành Người tinh khôn
D. từ Người tinh khôn chuyển thành Người hiện đại
Đặc điểm cơ bản nhất của cuộc “cách mạng đá mới” là
A. con người biết giữ lửa trong tự nhiên và tạo ra lửa.
B. con người đã biết săn bán, hái lượm và đánh cá
C. con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi
D. con người đã biết sử dụng công cụ bằng kim loại
Biết làm sạch tấm da thú che thân cho ấm và cho “có văn hoá”. Đó là đặc điểm của
A. Người tối cổ
B. Người tinh khôn
C. cách mạng đá mới
D. thời kì đồ sắt
Quá trình chuyển biến từ vượn thành người nhờ tính chất chuyển tiếp, trung gian là
A. lao động
B. chế tác công cụ
C. phát minh ra lửa
D. Người tối cổ
Quan hệ xã hội của Người tối cổ chưa có những qui định xã hội nên gọi là
A. quan hệ cộng đồng
B. quan hệ nguyên thủy
C. quan hệ bình đẳng
D. bầy người nguyên thuỷ
Người tối cổ đã là người. Đây là một hình thức tiến triển nhảy vọt từ vượn thành người, là thời kì
A. đầu tiên của lịch sử loài người
B. trung gian của loài người
C. khai sinh ra loài người
D. chuyển hoá của loài người
Sau khi thoát khỏi giới động vật, Người tối cổ phải sống thành từng bầy, vì một trong những lí do sau đây
A. họ chưa có nhà cửa riêng để ở và sinh hoạt
B. phải kiếm sống bằng lao động tập thể với phương thức hái lượm và săn bắt
C. phải vào rừng săn bắn và hái lượm
D. phải đi săn bắn để kiếm sống nên luôn đối phó với thú dữ
Chế tạo ra lửa ở thời nguyên thủy là một phát minh lớn đầu tiên của loài người. Quá trình ấy diễn ra như thế nào?
A. Lợi dụng khi cháy rừng để lấy lửa
B. Từ chỗ giữa lửa, đến chế tạo ra lửa bằng cách ghè hai mảnh đá với nhau
C. Lợi dụng các vụ cháy rừng, tìm cách làm cho rừng cháy
D. Liên tục đi tìm nguồn lửa trong tự nhiên hàng vạn năm
Con người có óc sáng tạo, họ bắt đầu biết khai thác từ thiên nhiên cái cần thiết cho cuộc sống của mình. Đó là thành quả của
A. sự xuất hiện công cụ bằng sắt
B. sự xuất hiện công cụ bằng đồng
C. sự xuất hiện công cụ bằng kim loại
D. sự xuất hiện công cụ đá mới
Một trong những ý nghĩa của sự xuất hiện công cụ bằng kim loại là
A. con người đã khai phá những vùng đất mà trước đây chưa khai phá được
B. con người có thể làm ra sản phẩm đủ ăn
C. con người đã chuyển từ săn bắt, hái lượm sang săn bắn, hái lượm
D. con người đã biết chế tác công cụ bằng bằng kim loại
Con người nguyên thủy có óc sáng tạo từ khi nào?
A. Khi họ biết sử dụng công cụ để kiếm thức ăn
B. Công cụ bằng kim khí xuất hiện
C. Khi biết đi săn bắn và hái lượm
D. Khi biết hợp quần trong xã hội
Khi con người có óc sáng tạo, họ đã
A. biết chế tạo công cụ để sản xuất
B. làm ra được nhiều của cải hơn
C. bắt đầu khai thác từ tự nhiên cái cần thiết cho cuộc sống của mình
D. chinh phục được thiên nhiên
Trong xã hội nguyên thuỷ, sự công bằng và bình đẳng là “nguyên tắc vàng” vì
A. lúc này chưa có sản phẩm dư, thừa
B. lúc này xã hội còn sống trong cộng đồng
C. lúc này con người chưa có ý thức riêng tư
D. trong xã hội chưa có ai có chức phận
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự xuất hiện của dư thừa trong xã hội là
A. do của cải trong xã hội làm ra ngày càng nhiều
B. do công cụ kim khí xuất hiện
C. do con người đã chinh phục được tự nhiên
D. do sự xuất hiện của công cụ đá mới
Xã hội có sự phân chia giai cấp bắt nguồn từ đâu?
A. Sự phân chia quyền lực
B. Sự xuất hiện gia đình phụ hệ
C. Sự phân hoá giàu - nghèo
D. Sự phá vỡ cộng đồng nguyên thủy
Các bước dẫn đến sự phân chia giai cấp trong xã hội loài người là
A. của dư thừa xuất hiện, phân hoá giàu - nghèo dẫn đến xuất hiện giai cấp
B. công cụ kim khí xuất hiện, dẫn đến tình trạng giành quyền lực, phân chia giai cấp
C. của dư thừa xuất hiện, người có chức phận chiếm đoạt, dẫn đến phân chia giai cấp
D. xã hội nguyên thủy bị phá vỡ, cần có xã hội mới, dẫn đến phân chia giai cấp
Một trong những biểu hiện của tính cộng đồng thị tộc là gì?
A. Mỗi người tự làm việc của mình
B. Sống “chung lưng đấu cật''
C. Người phụ nữ quyết định mọi công việc trong gia đình
D. Đã xuất hiện gia đình thị tộc
Khi tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
A. Xã hội phân hoá thành kẻ giàu - người nghèo, dẫn đến phân chia thành giai cấp
B. Của cải dư thừa dẫn đến khủng hoảng thừa
C. Những người giàu có, phung phí tài sản
D. Xã hội đã xuất hiện giai cấp và nhà nước
Ý nào dưới đây đúng khi nói về sự xuất hiện tư hữu đã dẫn tới sự thay đổi của xã hội nguyên thuỷ?
A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ
B. Quan hệ gia đình cũng bị phá vỡ theo
C. Thúc đẩy thêm sự phân biệt giai cấp
D. Quan hệ cuộc sống phức tạp
Tính cộng đồng trong thị tộc được biểu hiện như thế nào?
A. Sự bình đẳng giữa các thành viên trong thị tộc
B. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau
C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng gắn với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi
D. Mọi sinh hoạt và của cải được coi là của chung, việc chung, làm chung
Kết quả nào dưới đây được đánh giá là kết quả lớn nhất của việc sử dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt?
A. Con người đã khai khẩn được đất bỏ hoang
B. Năng suất lao động của con người tăng lên
C. Sản xuất của con người đủ nuôi sống cộng đồng
D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa
Ý nghĩa lớn nhất của sự xuất hiện công cụ sản xuất bằng kim khí là
A. con người có thể khai phá đất đai
B. sự xuất hiện nông nghiệp dùng cày
C. làm ra lượng sản phẩm dư thừa
D. biết đúc công cụ bằng sắt
Sống thành từng bầy và sống theo gia đình riêng. Đó là biểu hiện của xã hội loài người thời kì
A. Công xã thị tộc mẫu hệ và Công xã thị tộc phụ hệ
B. Bầy người nguyên thủy và Công xã thị tộc mẫu hệ
C. Bầy người nguyên thủy và Công xã thị tộc phụ hệ
D. Công xã thị tộc mẫu hệ và thời kì hình thành xã hội có giai cấp
Khi con người sử dụng công cụ lao động bằng đá mới, quan hệ xã hội tương ứng là
A. sống từng nhóm theo gia đình mẫu hệ, bình đẳng
B. sống từng bầy người nguyên thủy riêng lẻ
C. sống theo gia đình phụ hệ
D. sống theo cộng đồng nguyên thủy
Phương thức kiếm sống của loài người từ thời nguyên thủy đến thời kì hình thành xã hội có giai cấp trải qua các bước tiến là
A. săn bắt, hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi
B. săn bắt, hái lượm; săn bắn, hái lượm; trồng trọt, chăn nuôi
C. săn bắn, trồng trọt, chăn nuôi
D. săn bắn, hái lượm, sản xuất nông nghiệp
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự xuất hiện chế độ tư hữu là:
A. do năng suất lao động của xã hội ngày càng tăng lên
B. công cụ bằng kim khí xuất hiện
C. do xã hội có sự xuất hiện sản phẩm thừa thường xuyên
D. cả ba nguyên nhân trên
Khi chế độ tư hữu xuất hiện đã kéo theo sự thay đổi lớn nhất trong xã hội nguyên thuỷ như thế nào?
A. Gia đình mẫu hệ xuất hiện
B. Gia đình phụ hệ xuất hiện
C. Xã hội bắt đầu phân chia thành giai cấp
D. Xã hội có sự phân hoá giàu nghèo
Cư dân trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi có thể sớm phát triển thành xã hội có giai cấp và nhà nước vì một trong các lí do sau
A. công cụ kim loại xuất hiện sớm
B. cư dân ở đây sớm phát triển thành Người tinh khôn
C. cư dân ở đây chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp
D. cư dân ở đây có nhiều đất canh tác
Một trong những điều kiện tự nhiên ở các các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. những nơi có điều kiện tự nhiên tốt
B. những nơi có đất đai màu mỡ
C. có nền nông nghiệp lúa nước lâu đời
D. có nhiều núi rừng, biển và có nhiều sản vật quý
Những ngày đầu lập quốc, các cư dân của phương Đông thường tập trung ở
A. những nơi có điều kiện tự nhiên tốt
B. những nơi có đất đai màu mỡ
C. lưu vực các con sông lớn
D. ở các đô thị lớn
Hai ngành kinh tế khá phổ biến ở các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. công nghiệp và nông nghiệp
B. nông nghiệp và chăn nuôi
C. trồng trọt và chăn nuôi
D. luyện kim và dệt vải
Tầng lớp thống trị trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. vua chuyên chế và quý tộc
B. vua và các thủ lĩnh quân sự
C. vua và các tăng lữ
D. các lãnh chúa
Quý tộc ở các quốc gia cổ đại phương Đông gồm
A. các quan lại, các quan văn và quan võ
B. những người có chức trách trong xã hội được vua tin tưởng
C. các quan lại, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi, tôn giáo
D. các cận thần của vua và các tướng lĩnh quân sự
Tầng lớp bị trị của xã hội phương Đông là
A. nô lệ và bình dân
B. nông dân công xã và bình dân
C. nông dân, công nhân và thợ thủ công
D. nông dân công xã, thợ thủ công và nô lệ
Tầng lớp thấp nhất trong xã hội phương Đông thời cổ đại là
A. nông dân công xã
B. bình dân
C. nô lệ
D. nông nô
Sự phân hoá xã hội ở phương Đông dựa trên cơ sở
A. nền kinh tế thủ công nghiệp
B. các dòng sông
C. nền kinh tế nông nghiệp
D. chế độ chuyên chế
Các bước phát triển về chữ viết ở phương Đông là
A. từ chữ tượng hình sang chữ tượng ý
B. từ chữ tượng hình, sau đó là tượng ý, tượng thanh
C. từ chữ tượng thanh đến chữ tượng hình
D. từ chữ tượng hình đến tượng thanh
Sông Hoàng Hà và sông Hằng mang lượng phù sa màu mỡ cho
A. Trung Quốc và Ấn Độ
B. Ấn Độ và Ai Cập
C. Trung Quốc và Việt Nam
D. Trung Quốc và Lưỡng Hà