31 câu hỏi
Nhận biết khí SO2 ta dùng dung dịch nước brom dư hiện tượng xảy ra là:
Dung dịch brom mất màu
Dung dịch Brom chuyển sang màu da cam
Dung dịch brom chuyển sang màu xanh
Không có hiện tượng
Khí H2S là khí có:
Màu nâu
Không màu, mùi sốc
Mùi trứng thối
Không màu, mùi khai
Nhận biết muối natri rắn bằng cách đốt cho hiện tượng gì?
Ngọn lủa màu xanh
Ngọn lửa màu vàng
Có khí xuất hiện
Không có hiện tượng gì
Có thể phân biệt các muối halogen bằng dung dịch nào sau đây?
AgNO3
AgCl
HCl
SO2
Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.
0,102M
0,24M
0,204M
0,12M
Nhận biết cation Ba2+ bằng dung dịc K2CrO4 cho hiện tượng gì?
Có kết tủa trắng
Có kết tủa vàng tươi
Có dung dịch màu vàng cam
Không có hiện tượng gì
Dùng dung dịch NH3 dư nhận biết cation Cu2+ cho hiện tượng gì?
Có kết tủa trắng
Có kết tủa xanh
Dung dịch phức màu xanh
Không có hiện tượng gì
Giải thích tại sao có thể nhận biết Cl2 bằng dung dịch KI + hồ tinh bột?
Do Cl2 làm xanh hồ tinh bột
Do I2 làm xanh hồ tinh bột
Tạo dung dịch vàng cam
Tạo tủa trắng
Có thể nhận biết NH3 bằng thuốc thử nào sau đây?
Quỳ tím ẩm
HCl
H2SO4
Br2
Để phân biệt hai khí SO2 và H2S thì nên sử dụng thuốc thử nào dưới đây?
Dung dịch HCl
Dung dịch Br2
Dung dịch CuCl2
Dung dịch NaOH
Chọn thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch sau: KNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3
NaOH
H2SO4
AgNO3
CO2
Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?
Dung dịch NaOH.
Dung dịch Ba(OH)2.
Dung dịch KOH.
Dung dịch HCl.
Cách nào sau đây có thể phân biệt 2 dung dịch KI và KCl?
Dùng FeCl3 sau đó dùng hồ tinh bột.
Dùng AgNO3
Dùng dung dịch Cl2 sau đó dùng hồ tinh bột.
Dùng khí F2 sau đó dùng hồ tinh bột.
Có 3 lọ dung dịch chứa chác ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO42-, CO32-, NO3-. Biết rằng mỗi dung dịch chứa một anion và một loại cation không trùng lặp. Ba dung dịch đó là:
MgCO3, Ba(NO3)2, Na2SO4.
Mg(NO3)2, BaSO4, Na2CO3.
BaCO3, MgSO4, NaNO3.
Ba(NO3)2, MgSO4, Na2CO3.
Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4. Chỉ dùng thêm hóa chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên?
Dung dịch BaCl2.
Dung dịch phenolphtalien.
Dung dịch Br2
Quì tím
Có các phát biểu sau:
1. Phương pháp chuẩn độ trung hòa gọi là chuẩn độ axit - bazơ.
2. Điểm tương đương là điểm hai chất phản ứng với nhau vừa đủ.
3. Khi tiến hành chuẩn độ thì nồng độ dung dịch chuẩn gấp 10 lần nồng độ chất cần phân tích.
4. Tùy thuộc vào dung dịch axit, bazơ mà ta phải chọn chỉ thị phù hợp.
Các phát biểu đúng là:
1, 2, 4.
2, 3, 4
1, 2, 3
1, 2, 3, 4.
Để chuẩn độ Fe2+ có trong nước, người ta phải dùng dung dịch chuẩn nào sau đây?
Dung dịch KMnO4.
Dung dịch NaOH loãng với chỉ thị phenolphtalein.
Dung dịch FeCl3.
Dung dịch Na2CO3.
Trong tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2, Mg(HCO3)2. Hóa chất có thể loại đồng thời các muối trên là:
NaOH
Na2CO3
NaHCO3
K2SO4
Để lấy 1 thể tích chính xác dung dịch cần phân tích ( chất cần chuẩn dộ) người ta dùng dụng cụ nào dưới đây?
Pipet
ống đong
bình định mức
bình tam giác
Khí N2 bị lẫn một lượng nhỏ tạp chất O2. Để loại bỏ tạp chất không thể dùng cách nào sau đây?
Cho đi qua ống chứa bột Cu dư, nung nóng: 2Cu + O2 -to→ 2CuO
Cho đi qua photpho trắng: 4P + 5O2 → 2P2O5.
Cho NH3 dư và đun nóng.
Cho dây sắt nung đỏ vào: 3Fe + 2O2 → Fe3O4.
Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?
Dung dịch NaOH.
Dung dịch Ba(OH)2.
Dung dịch KOH.
Dung dịch HCl.
Cho ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt ba hợp kim trên?
HCl và NaOH
HNO3 và NH3
H2SO4 và NaOH
H2SO4 loãng và NH3
Có 3 ống nghiệm riêng rẽ, mỗi ống chứa một trong các ion sau: SO42-, SO32-, CO32-. Có thể dùng những hóa chất nào trong dãy sau đây để nhận biết từng ion?
Dung dịch Ca(OH)2.
Dung dịch HCl, dung dịch Br2 và BaCl2.
Dung dịch HCl, dung dịch Br2 và NaOH.
Dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2.
Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xi đe rit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn đọ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là:
12,18%
24,26%
60,9%
30,45%
Chỉ dùng quỳ tím thì nhận ra được bao nhiêu dung dịch trong số bốn dung dịch mất nhãn: BaCl2, NaOH, Al(NH4)(SO4)2- và KHSO4?
1
2
3
4
Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xi đe rit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn đọ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là:
12,18%
24,26%
60,9%
30,45%
Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại được tất cả các muối trên?
NaOH
Na2CO3
NaHCO3
K2SO4
Có 3 khí SO2, CO2, H2S. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt được cả 3 khí trên?
Dung dịch Ca(OH)2.
Dung dịch Ba(OH)2.
Dung dịch Br2
Dung dịch HCl.
Cho các kim loại: Ba, Mg, Fe, Al và Ag. Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng, có thể nhận biết được những kim loại nào ở trên?
Ba, Mg
Fe, Al
Al, Ag
Cả 5 kim loại
Có 5 bình mất nhãn, chứa riêng biệt các khí SO2, SO3, N2, CH3NH2 và NH3. Nếu chỉ dùng quỳ tím ẩm thì có thể nhận ra bình chứa khí:
SO2
SO3
N2
NH3
Lấy 25ml dung dịch A gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 rồi chuẩn độ bằng dung dịch hỗn hợp KMnO4 0,025M thì hết 18,10ml. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25ml dung dịch A thì thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,2g. Nồng độ mol/l của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:
0,091 và 0,25
0,091 và 0,265
0,091 và 0,255
0,087 và 0,255
