23 câu hỏi
Cho các nguyên tố sau: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z =14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
N, Si, Mg, K.
Mg, K, Si, N.
K, Mg, N, Si.
K, Mg, Si, N.
Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố đó là
X < Z < Y.
Z < X < Y.
Z < Y < X.
Y < X < Z.
Sulfur được sử dụng trong quá trình lưu hoá cao su, làm chất diệt nấm và có trong thuốc nổ đen. Sulfur là nguyên tố nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của sulfur là
SO2.
SO3.
SO6.
SO4.
Hydroxide của nguyên tố X (thuộc nhóm A) có tính base. 1 mol hydroxide này tác dụng vừa đủ với 3 mol HCl. Phương án nào sau đây dự đoán về vị trí nhóm của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là đúng?
Nhóm IA.
Nhóm IIA.
Nhóm IIIА.
IVA.
Nếu potassium chlorate có công thức phân tử là KClO3, công thức của sodium bromate sẽ là
NaBrO3.
NaBrO2.
Na2BrO3.
NaBrO4.
M là nguyên tố chu kì 3, có khả năng phản ứng mạnh với nước tạo thành dung dịch kiềm MOH. Cấu hình electron của M là
[Ar]4s1.
[Ne]3s23p5.
[Ne]3s1.
[Ne]3s23p1.
Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 neutron và 10 electron. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
chu kì 2 và nhóm VA.
chu kì 2 và nhóm VIIIA.
chu kì 3 và nhóm VIIA.
chu kì 3 và nhóm VA.
Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
M < X < Y < R.
R < M < X < Y.
Y < M < X < R.
M < X < R < Y.
Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của R là
RO3.
R2O7.
R2O3.
R2O.
Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây là đúng?
X thuộc nhóm VA.
A, M thuộc nhóm IIA.
M thuộc nhóm IIB.
Q thuộc nhóm IA.
Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
N, Si, Mg, K.
K, Mg, Si, N.
K, Mg, N, Si.
Mg, K, Si, N.
Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố X và Z lần lượt là
ns1 và ns2np5.
ns1 và ns2np7.
ns1 và ns2np3.
ns2 và ns2np5.
Cho các nguyên tố sau: Na (Z = 11), Al (Z = 13) và Cl (Z = 17). Các giá trị bán kính nguyên tử (pm) tương ứng trong từng trường hợp nào sau đây là đúng?
Na (157); Al (125); Cl (99).
Na (99); Al (125); Cl (157).
Na (157); Al (99); Cl (125).
Na (125); Al (157); Cl (99).
Dãy các ion nào sau đây có bán kính tăng dần?
S2– < Cl– < K+ < Ca2+.
K+ < Ca2+ < S2– < Cl–.
Cl– < S2– < Ca2+ < K+.
Ca2+ < K+ < Cl < S2–.
Cho bảng số liệu sau đây:
| 
 Nguyên tử  | 
 Bán kính (pm)  | 
 Ion  | 
 Bán kính (pm)  | 
| 
 Na  | 
 186  | 
 Na+  | 
 98  | 
| 
 K  | 
 227  | 
 K+  | 
 ?  | 
Dựa trên xu hướng biến đổi tuần hoàn và dữ liệu trong bảng trên, giá trị nào sau đây là phù hợp nhất đối với bán kính ion K⁺?
90 pm.
133 pm.
175 pm.
295 pm.
Dãy các nguyên tố nào sau đây có tính kim loại giảm dần?
Sr > Al > P > Si > N.
Sr > Al > P > N > Si.
Sr > Al > Si > P > N.
Sr > Si > Al > P > N.
Các nguyên tử và ion Ar, K+, Ca2+ có cùng số lượng electron. Nguyên tử hoặc ion nào có bán kính nhỏ nhất?
Ar.
K+.
Ca2+.
K+ và Ca2+.
Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
F, O, Li, Na.
F, Na, O, Li.
F, Li, O, Na.
Li, Na, O, F.
Dãy oxide nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?
Cl2O7 < Al2O3 < SO3 < P2O5.
Al2O3 < P2O5 < SO3 < Cl2O7.
P2O5 < SO3 < Al2O3 < Cl2O7.
Al2O3 < SO3 < P2O5 < Cl2O7.
Trong các hydoxide của các nguyên tố chu kì 3, hydroxide có tính acid mạnh nhất là
H2SO4.
HClO4.
H2SiO3.
H3PO4.
Dãy hydroxide nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base?
Al(OH)3; NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4.
NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4; Al(OH)3.
NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; Si(OH)4.
Si(OH)4; NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3.
Dãy hydroxide nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?
H3PO4; H2SO4; H3AsO4.
H2SO4; H3AsO4; H3PO4.
H3PO4; H3AsO4; H2SO4.
H3AsO4; H3PO4; H2SO4.
