vietjack.com

(Đúng sai) 15 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật bảo toàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (có lời giải)
Quiz

(Đúng sai) 15 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật bảo toàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (có lời giải)

V
VietJack
Hóa họcLớp 105 lượt thi
23 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nguyên tố sau: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z =14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là

N, Si, Mg, K.

Mg, K, Si, N.

K, Mg, N, Si.

K, Mg, Si, N.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố đó là

X < Z < Y.

Z < X < Y.

Z < Y < X.

Y < X < Z.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sulfur được sử dụng trong quá trình lưu hoá cao su, làm chất diệt nấm và có trong thuốc nổ đen. Sulfur là nguyên tố nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của sulfur là

SO2.

SO3.

SO6.

SO4.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hydroxide của nguyên tố X (thuộc nhóm A) có tính base. 1 mol hydroxide này tác dụng vừa đủ với 3 mol HCl. Phương án nào sau đây dự đoán về vị trí nhóm của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là đúng?

Nhóm IA.

Nhóm IIA.

Nhóm IIIА.

IVA.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu potassium chlorate có công thức phân tử là KClO3, công thức của sodium bromate sẽ là

NaBrO3.

NaBrO2.

Na2BrO3.

NaBrO4.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

M là nguyên tố chu kì 3, có khả năng phản ứng mạnh với nước tạo thành dung dịch kiềm MOH. Cấu hình electron của M là

[Ar]4s1.

[Ne]3s23p5.

[Ne]3s1.

[Ne]3s23p1.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 neutron và 10 electron. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

chu kì 2 và nhóm VA.

chu kì 2 và nhóm VIIIA.

chu kì 3 và nhóm VIIA.

chu kì 3 và nhóm VA.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự

M < X < Y < R.

R < M < X < Y.

Y < M < X < R.

M < X < R < Y.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của R là

RO3.

R2O7.

R2O3.

R2O.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây là đúng?

X thuộc nhóm VA.

A, M thuộc nhóm IIA.

M thuộc nhóm IIB.

Q thuộc nhóm IA.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:

N, Si, Mg, K.

K, Mg, Si, N.

K, Mg, N, Si.

Mg, K, Si, N.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố X và Z lần lượt là

ns1 và ns2np5.

ns1 và ns2np7.

ns1 và ns2np3.

ns2 và ns2np5.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho các nguyên tố sau: Na (Z = 11), Al (Z = 13) và Cl (Z = 17). Các giá trị bán kính nguyên tử (pm) tương ứng trong từng trường hợp nào sau đây là đúng?

Na (157); Al (125); Cl (99).

Na (99); Al (125); Cl (157).

Na (157); Al (99); Cl (125).

Na (125); Al (157); Cl (99).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Dãy các ion nào sau đây có bán kính tăng dần?

S2– < Cl < K+ < Ca2+.

K+ < Ca2+ < S2– < Cl.

Cl < S2– < Ca2+ < K+.

Ca2+ < K+ < Cl < S2–.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu sau đây:

Nguyên tử

Bán kính (pm)

Ion

Bán kính (pm)

Na

186

Na+

98

K

227

K+

?

Dựa trên xu hướng biến đổi tuần hoàn và dữ liệu trong bảng trên, giá trị nào sau đây là phù hợp nhất đối với bán kính ion K⁺?

90 pm.

133 pm.

175 pm.

295 pm.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các nguyên tố nào sau đây có tính kim loại giảm dần?

Sr > Al > P > Si > N.

Sr > Al > P > N > Si.

Sr > Al > Si > P > N.

Sr > Si > Al > P > N.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên tử và ion Ar, K+, Ca2+ có cùng số lượng electron. Nguyên tử hoặc ion nào có bán kính nhỏ nhất?

Ar.

K+.

Ca2+.

K+ và Ca2+.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

F, O, Li, Na.

F, Na, O, Li.

F, Li, O, Na.

Li, Na, O, F.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy oxide nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?

Cl2O7 < Al2O3 < SO3 < P2O5.

Al2O3 < P2O5 < SO3 < Cl2O7.

P2O5 < SO3 < Al2O3 < Cl2O7.

Al2O3 < SO3 < P2O5 < Cl2O7.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hydoxide của các nguyên tố chu kì 3, hydroxide có tính acid mạnh nhất là

H2SO4.

HClO4.

H2SiO3.

H3PO4.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy hydroxide nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base?

Al(OH)3; NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4.

NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4; Al(OH)3.

NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; Si(OH)4.

Si(OH)4; NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Dãy hydroxide nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?

H3PO4; H2SO4; H3AsO4.

H2SO4; H3AsO4; H3PO4.

H3PO4; H3AsO4; H2SO4.

H3AsO4; H3PO4; H2SO4.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack