(Đúng sai) 12 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals (có lời giải)
48 câu hỏi
a. Liên kết hydrogen bền hơn so với tương tác van der Waals
b. Liên kết hydrogen chỉ xảy ra giữa các phân tử chứa nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử có độ âm điện thấp
c. Liên kết hydrogen có thể làm tăng nhiệt độ sôi của hợp chất
d. Liên kết hydrogen là nguyên nhân chính làm cho nước có tính chất đặc biệt, như nhiệt độ sôi cao
a. Bất kì phân tử nào có chứa nguyên tử hydrogen cũng có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại
b. Liên kết hydrogen là liên kết hình thành do sự góp chung cặp electron hoá trị giữa nguyên tử hydrogen và nguyên tử có độ âm điện lớn
c. Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu nhất giữa các phân tử
d. Ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất là mạnh hơn ảnh hưởng của tương tác van der Waals
a. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H–F, H–N, H–O ở phân tử này) với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở một phân tử khác
b. Là lực hút giữa các phân tử khác nhau
c. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu
d. Là lực hút giữa các nguyên tử trong một hợp chất cộng hóa trị
a. Là lực hút giữa các proton của nguyên tử này với electron của nguyên tử khác
b. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H–F, H–N, H–O) ở một phân tử với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở ngay chính phân tử đó
c. Là lực hút giữa các ion trái dấu
d. Là lực hút giữa các phân tử có chứa nguyên tử hydrogen
a. Các chất có liên kết hydrogen thường có điểm sôi cao hơn so với các chất không có liên kết hydrogen
b. Liên kết hydrogen làm cho nước có nhiệt độ sôi thấp
c. Liên kết hydrogen giữa các phân tử NH3 yếu hơn so với liên kết hydrogen giữa các phân tử H2O
d. Sự tồn tại của liên kết hydrogen trong nước làm cho nước có tính dẫn điện cao.
a. Cả liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đều là tương tác giữa các phân tử
b. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals
c. Tương tác van der Waals có thể xuất hiện giữa các phân tử không phân cực
d. Liên kết hydrogen không xuất hiện trong các phân tử hữu cơ
a. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals
b. Tương tác van der Waals chỉ xảy ra giữa các phân tử không phân cực
c. Liên kết hydrogen chỉ xảy ra khi nguyên tử hydrogen liên kết với F, O, hoặc N
d. Tương tác van der Waals là tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.
a. Tương tác van der Waals có thể xảy ra giữa các phân tử hydrocarbon không phân cực
b. Tương tác van der Waals là tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử
c. Tương tác van der Waals chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất thấp
d. Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết ion
a. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng ns2np5
b. Liên kết giữa các nguyên tử trong X2 là liên kết cộng hoá trị không phân cực
c. Tương tác giữa các phân tử X2 là tương tác van der Waals
d. Năng lượng liên kết Cl – Cl lớn nhất trong dãy trên vì Cl có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
a. H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S
b. Isobutane [(CH3)3CH] có nhiệt độ sôi cao hơn butane (CH3CH2CH2CH3).
c. Ethanol tan vô hạn trong nước do có thể hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử ethanol và các phân tử nước
d. Nhiệt độ sôi của HF < HCl < HBr < HI do khối lượng phân tử tăng dần
a. Do có liên kết hydrogen giữa các phân tử nên nước có nhiệt độ sôi cao hơn hydrogen sulfide
b. Trong phân tử H2O và phân tử H2S chỉ có các liên kết cộng hóa trị
c. Số liên kết trong phân tử H2O bằng số liên kết trong phân tử H2S
d. Liên kết O – H trong phân tử H2O kém phân cực hơn liên kết S – H trong phân tử H2S
a. Do có liên kết hydrogen giữa các phân tử nên nước có nhiệt độ sôi cao hơn ammonia
b. Trong phân tử H2O và phân tử NH3 chỉ có các liên kết cộng hóa trị
c. Số liên kết trong phân tử H2O nhiều hơn số liên kết trong phân tử NH3
d. Liên kết O – H trong phân tử H2O phân cực mạnh hơn liên kết N – H trong phân tử NH3





