vietjack.com

Điều hòa hoạt động gen (Có đáp án)
Quiz

Điều hòa hoạt động gen (Có đáp án)

V
VietJack
Sinh họcLớp 126 lượt thi
42 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều hòa hoạt động gen chính là

Điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra

Điều hòa lượng mARN

Điều hòa lượng tARN

Điều hòa lượng rARN

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều hòa hoạt động của gen chính là:

Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein.

Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.

Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.

Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ:

Phiên mã

Sau phiên mã

Trước phiên mã

Dịch mã

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở tế bào nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen xảy ra chủ yếu ở mức độ

Từ trước phiên mã đến sau dịch mã

Phiên mã

Dịch mã

Ở giai đoạn trước phiên mã

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:

Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).

Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình tự các thành phần của một Opêron gồm :

Vùng vận hành - Vùng khởi động - Nhóm gen cấu trúc

Nhóm gen cấu trúc - Vùng vận hành - Vùng khởi động

Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc

Nhóm gen cấu trúc - Vùng khởi động - Vùng vận hành

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli?

Gen điều hoà

Nhóm gen cấu trúc

Vùng vận hành (O)

Vùng khởi động (P)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

Vùng khởi động của gen điều hòa.

Gen Y của opêron.

Vùng vận hành của opêron.

Gen Z của opêron.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:

Vùng khởi động.

Vùng kết thúc.

Vùng mã hoá

Vùng vận hành.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Operator (viết tắt: O) là:

Cụm gen cấu trúc liên quan về chức năng

Vùng vận hành có thể liên kết prôtêin ức chế

Vùng điều hòa đầu gen nơi khởi đầu phiên mã

Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là

O (operator)

P (promoter)

Z, Y, Z

R

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:

O (operator)

P (promoter)

Z, Y, Z D. R

R

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là

nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.

vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.

vùng gen mã hóa prôtêin ức chế.

trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:

Prôtêin ức chế.

Đường lactozơ.

Enzim ADN-polimeraza.

Đường mantôzơ.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào đóng vai trò như tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:

mARN.

Enzim ARN-polimeraza.

Đường lactozơ.

Prôtêin ức chế.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm

Tổng hợp ra prôtêin cần thiết.

Ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.

Cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.

Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu không phải là ý nghĩa của sự điều hoà hoạt động của gen?

Điều khiển tổng hợp một lượng prôtêin cần thiết, vừa đủ, không lãng phi.

Đảm bảo cung cấp các loại prôtêin vào thời điểm thích hợp.

Tổng hợp ra ARN.

Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng

Vận hành.

Điều hòa.

Khởi động.

Mã hóa.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lactose của vi khuẩn E.coli, protein ức chế liên kết với vùng nào trong cấu trúc của gen?

Vùng khởi động

Vùng mã hóa

Vùng vận hành

Vùng kết thúc

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ là do:

Các tế bào nhân thực lớn hơn.

Sinh vật nhân sơ sống giới hạn trong môi trường ổn định.

Các nhiễm sắc thể nhân thực có ít nuclêôtit hơn, do vậy mỗi trình tự nuclêôtit phải đảm nhiệm nhiều chức năng.

Trong cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ:

Các tế bào nhân thực lớn hơn.

Sinh vật nhân thực đa số có cơ thể đa bào.

Sinh vật nhân thực có quá trình phát triển cá thể phức tạp qua nhiều giai đoạn.

Trong cơ thể sinh vật nhân thực, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do

Sự điều hòa hoạt động của gen

Chứa các gen khác nhau

Có các gen đặc thù.

Sử dụng các mã di truyền khác nhau.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc

Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau và mã hóa cho các phân tử protein có chức năng gần giống hoặc liên quan đến nhau

Operon là một nhóm gen cấu trúc có cùng một promoter và được phiên mã cùng lúc thành các phân tử mARN khác nhau

Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E li, có bao nhiêu phát biểu đúng

(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.

(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.

(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.

(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.

(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.

3

2

4

5

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.

ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường có lactôzơ?

Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

Cả 3 sự kiện trên

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac thì enzyme ARN polimeraza phiên mã ở loại gen nào nhiều nhất

Gen điều hòa

Gen A

Gen Y

Gen Z

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cấu trúc của operon lac, nếu đột biến làm mất một đọan phân tử ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ vẫn tổng hợp được tất cả các gen cấu trúc.

Mất vùng khởi động

Mất vùng vận hành

Mất gen điều hòa

Mất một gen cấu trúc

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có Lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:

1. Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã

2. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được Protein ức chế

3. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế

4. Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.

Những giải thích đúng là

(2), (3)

(2), (3), (4)

(2), (4)

(1), (2), (3)

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hiện tượng sau:

(1) Gen điều hòa opêron Lac bị đột biến dẫn đến prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học

(2) Đột biến mất phần khởi động (vùng P) của opêron Lac.

(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định bị mất chức năng.

(4) Vùng vận hành (vùng O) của opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng găn kết với prôtêin ức chế.

Trong các trường hợp trên khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường hợp opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?

4

3

2

1

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất

Xúc tác

Ức chế

Cảm ứng

Trung gian.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, chất đóng vai trò của chất cảm ứng là

Prôtêin ức chế

Enzim ARN polimeraza.

Lactozơ.

Cả A, B, C.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?

Khi môi trường có nhiều lactôzơ

Khi có hoặc không có lactôzơ.

Khi môi trường không có lactôzơ.

Khi môi trường có lactôzơ

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

liên kết vào vùng khởi động.

liên kết vào vùng vận hành.

liên kết vào vùng mã hóa

liên kết vào gen điều hòa

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.

Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.

Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.

Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo mô hình operon Lac, lactôzơ làm prôtêin ức chế bị mất tác dụng bằng cách?

Phân hủy prôtêin ức chế.

Làm mất cấu hình không gian của nó.

Làm kết dính prôtêin ức chế lại với nhau.

Biến đổi prôtêin ức chế thành một chất khác.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?

1. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế 

2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.

3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.

4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.

Phương án đúng là:

1, 2.

1, 3.

1, 4.

1, 2, 4.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường không có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?

1. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế 

2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.

3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.

4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.

5. Protêin ức chế do gen điều hòa tổng hợp sẽ liên kết vào vùng vận hành

Phương án đúng là:

1, 3 .

3, 5.

1, 4

2, 5.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:

1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ

3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ

1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A

3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:

1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ

3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ

3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng?

Mang thông tin quy định protein enzym.

Nơi liên kết với protein ức chế.

Nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza.

Mang thông tin quy định protein ức chế.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ sau mô tả mô hình cấu trúc của opêon Lac của vi khuẩn E.coli. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen điều hòa nhân đôi 4 lần thì gen A cũng nhân đôi 4 lần.

II. Nếu gen Y tạo ra 6 phân tử mARN thì gen Z cũng tạo ra 6 phân tử mARN.

III. Nếu gen A nhân đôi 1 lần thì gen Z cũng nhân đôi 1 lần.

IV. Quá trình phiên mã của gen Y nếu có bazơ nitơ dạng hiếm thì có thể phát sinh đột biến gen.

2

3

1

4

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack