vietjack.com

ĐGTD ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Dịch mã
Quiz

ĐGTD ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Dịch mã

V
VietJack
ĐH Bách KhoaĐánh giá năng lực6 lượt thi
26 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?

tARN

ADN

mARN

rARN

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:

Một bộ ba ribônuclêôtit

Hai bộ ba ribônuclêôtit

Ba bộ ba ribônuclêôtit

Bốn bộ ba ribônuclêôtit

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

Đều diễn ra trong nhân tế bào.

Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Đều có sự tham gia của ARN polimeraza

Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?

Sinh vật nhân sơ.

Sinh vật nhân thực.

A+B.

Tất cá đều sai.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

(1) và (4).

(2) và (4).

(2) và (3).

(3) và (4).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:

5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’.

5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’

5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’

5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã:

Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ mARN trưởng thành nào

Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin – tARN.

Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.

Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng của

rARN

mARN

ARN

tARN

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticôđon 3’XUG5′ sẽ vận chuyển axit amin được mã hóa bởi triplet nào trên mạch khuôn?

3’XTG5′

3’XAG5′

3’GTX5′

3’GAX5′

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

Phiên mã tổng hợp tARN

Dịch mã

Nhân đôi ADN

Phiên mã tổng hợp mARN

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu ?

5’ -XGAUGUGUUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX-3’

8

6

5

9

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN có 1500 nuclêôtit là:

1500

498

499

500

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nucleotit tương ứng như sau:

Exon 1

Intron 1

Exon 2

Intron 2

Exon 3

Intron 3

Exon 4

90

63

60

120

150

66

63

Số axit amin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là: 

121

120

119

204

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.

399

398

400

798

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100 alanin, 80 xistêin, 70 triptôphan, 48 lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin nói trên là:

3060 Å

3570 Å

4080 Å

4590 Å

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử mARN dài 2040 Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:

G = X = 320, A = T = 280.

G = X = 240, A = T = 360.

G = X = 360, A = T = 240.

G = X = 280, A = T = 320.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen ở vi khuẩn E. coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A : U : G : X  là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là:

A = T = 270; G = X = 630.

A = T = 630; G = X = 270.

A = T = 270; G = X = 627.

A = T = 627; G = X = 270.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liên kết peptit được hình thành khi phân tử mARN dài 0,408 micrômet tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit là:

404 liên kết

402 liên kết

400 liên kết

398 liên kết

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có vùng mã hóa gồm 738 cặp bazơ nitơ. Quá trình dịch mã tạo chuỗi pôlipeptit do gen này quy định đã giải phóng ra số phân tử nước là:

246

244

245

248

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là :

480

240

960

120

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử mARN có chiều dài 4488 ăngstron để cho 6 ribôxôm trượt không lặp lại. Tổng số axit amin đã được các phân tử tARN mang vào để giải mã là:

4362 axit amin

3426 axit amin

2346 axit amin

2634 axit amin

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử mARN dài 3366 Å. Có một ribôxôm trượt qua 1 lần trên mARN mất 33 giây. Hãy cho biết tốc độ giữ mã của ribôxôm là bao nhiêu axit amin trong một giây?

12

10

8

6

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đội mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:

- tARN mang bộ ba đổi mã AGA vận chuyển axit amin serin

- tARN mang bộ ba đổi mã GGG vận chuyển axit amin prolin

- tARN mang bộ ba đổi mã AXX vận chuyển axit amin tryptophan

- tARN mang bộ ba đổi mã AXA vận chuyển axit amin cystein

- tARN mang bộ ba đổi mã AUA vận chuyển axit amin tyrosine

- tARN mang bộ ba đổi mã AAX vận chuyển axit amin leucin

Trong quá trình tổng hợp, một phân tử Protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 axit amin Serin, 70 axit amin prolin, 80 axit tryptophan, 90 axit amin cysteine, 100 axit ain tyrosin, 105 axit amin leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là.

A = 102, U = 771, G = 355, X = 260

A = 103, U = 772, G = 356, X = 260

A = 770, U = 100, G = 260, X = 355

A = 772, U = 103, G = 260, X = 356

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?

Tham gia hoạt hoá axit amin

Giúp hình thánh liên kết peptit giữa các axit amin

Cả A và B đúng

Cả A, B, C đều sai

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?

Hiđrô

Hoá trị

Phôtphođieste

Peptit

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?

mARN

Chuỗi polipeptit

Axit amin tự do

Phức hợp aa-tARN

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack