vietjack.com

ĐGTD ĐH Bách khoa - Tư duy Toán học - Xác suất của biến cố và các quy tắc tính xác suất
Quiz

ĐGTD ĐH Bách khoa - Tư duy Toán học - Xác suất của biến cố và các quy tắc tính xác suất

V
VietJack
ĐH Bách KhoaĐánh giá năng lực5 lượt thi
46 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên bé hơn 10001000. Xác suất để số đó chia hết cho 55 là:

15

2011000

200999

199999

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng 11 thẻ được đánh số 1, 2, 3,…, 11. Rút ngẫu nhiên 3 thẻ và tính tổng các số ghi trên ba thẻ đó. Tính xác suất để tổng nhận được bằng 12.

115

7165

13

355

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc bằng 7 là:

29

16

736

536

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng hai mặt bằng 11 là.

118

16

18

215

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đa giác đều 12 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 12 đỉnh của đa giác. Xác suất để 3 đỉnh được chọn tạo thành tam giác đều là :

114

1220

14

155

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi T là phép thử "Gieo đồng thời hai con súc sắc đối xứng và đồng chất". Gọi E là biến cố "Có đúng 1 con súc sắc xuất hiện mặt 1 chấm". Tính P(E).

13

518

1136

112

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 8 quả cân lần lượt là 1kg,2kg,3kg,4kg,5kg,6kg,7kg,8kg. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cân trong 8 quả cân đó. Tính xác suất để trọng lượng 3 quả cân được chọn không vượt quá 9kg.

115

17

128

18

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xếp ngẫu nhiên 3 nam và 3 nữ ngồi vào 6 ghế xếp thành hàng ngang. Xác suất để nam nữ ngồi xen kẽ nhau là:

115

120

110

15

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xếp ngẫu nhiên 3 nam và 5 nữ ngồi vào 8 ghế xếp thành hàng ngang. Xác suất để 3 nam ngồi cạnh nhau.

328

120

110

15

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc hộp có 9 thẻ đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên 2 thẻ rồi nhân hai số ghi trên hai thẻ với nhau. Xác suất để kết quả nhận được là một số lẻ.

518

712

512

718

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ một hộp chứa 6 quả cầu trắng và 4 quả cầu đen, lấy ra ngẫu nhiên cùng một lúc 4 quả. Xác suất để lấy ra được 4 quả cùng màu là:

328

1210

110

8105

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số 1, 2, 3, …, 9. Rút ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính xác suất để các thẻ ghi số 1, 2, 3 được rút.

518

19

111

542

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số 1, 2,… , 9 . Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là 310. Xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn là:

215

115

415

715

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn có đúng một người nữ.

115

715

815

15

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo đồng xu cân đối và đồng chất 5 lần liên tiếp. Xác suất để được ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp là: 

3132

2132

1516

132

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo ngẫu nhiên bốn đồng xu cân đối và đồng chất. Xác suất để cả bốn lần gieo đều xuất hiện mặt sấp là:

416

216

116

616

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy có ba ghế. Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh, gồm 3 nam và 3 nữ, ngồi vào hai dãy ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Xác suất để mỗi học sinh nam đều ngồi đối diện với một học sinh nữ bằng:

25

120

35

110

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng 20 viên bi khác nhau được đánh số từ 1 đến 20. Lấy ba viên bi từ hộp trên rồi cộng số ghi trên đó lại. Hỏi có bao nhiêu cách để lấy kết quả thu được là một số chia hết cho 3?

90.

1200.

384.

1025.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên trong các số tự nhiên có bốn chữ số. Tính xác xuất để số được chọn có ít nhất hai chữ số 8 đứng liền nhau.

0,029

0,019

0,021

0,017

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi S là tập các số tự nhiên gồm 9 chữ số được lập từ tập X = {6; 7; 8}, trong đó chữ số 6 xuất hiện 2 lần, chữ số 7 xuất hiện 3 lần, chữ số 8 xuất hiện 4 lần. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S; tính xác suất để số được chọn là số không có chữ số 7 đứng giữa hai chữ số 6.

25

1112

45

55432

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bạn Công và Thành cùng viết ngẫu nhiên ra một số tự nhiên gồm 2 chữ số phân biệt. Xác suất để hai số được viết ra có ít nhất một chữ số chung bằng:

145729

448729

281729

154729

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau và các chữ số thuộc tập hợp {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S, xác suất để số đó không có hai chữ số liên tiếp nào cùng chẵn bằng

935

1635

2235

1935

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người chơi trò gieo súc sắc. Mỗi ván gieo đồng thời ba con súc sắc. Người chơi thắng cuộc nếu xuất hiện ít nhất 2 mặt sáu chấm. Tính xác suất để trong ba ván, người đó thắng ít nhất hai ván

11296

30819683

5819683

5323328

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 6 học sinh gồm 2 học sinh lớp A, 2 học sinh lớp B và 2 học sinh lớp C xếp ngẫu nhiên thành một hàng ngang. Tính xác suất để nhóm bất kì 3 học sinh liền kề nhau trong hàng luôn có mặt học sinh của ba lớp A, B, C

1120

13

130

115

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chữ số 0,1,2,3,4,5,6. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau được lập từ các chữ số đã cho. Lấy ngẫu nhiên 2 số từ S, gọi A là biến cố: “tổng hai số lấy được là một số chẵn”. Xác suất của biến cố A là:

PA=C4802+C2402C7202

PA=C4002+C3202C7202

PA=C3002+C4202C7202

PA=1C3002+C4202C7202

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xếp 1 học sinh lớp A, 2 học sinh lớp B, 5 học sinh lớp C thành một hàng ngang. Tính xác suất sao cho học sinh lớp A chỉ đứng cạnh học sinh lớp B.

25

928

15

328

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 60 quả cầu được đánh số từ 1 đến 60. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả cầu rồi nhân các số trên hai quả cầu với nhau. Tính xác suất để tích nhận được là số chia hết cho 10.

209590

161590

53590

78295

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 8 quyển sách Địa lí, 12 quyển sách Lịch sử, 10 quyển sách Giáo dục công dân (các quyển sách cùng một môn thì giống nhau) được chia thành 15 phần quà, mỗi phần gồm 2 quyển khác loại. Lấy ngẫu nhiên 2 phần quà từ 15 phần quà. Xác suất để hai phần quà lấy được khác nhau là:

71105

59190

131190

745

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số phân biệt. Chọn ngẫu nhiên 1 số từ S. Xác suất chọn được số lớn hơn 2500 là 

P=1368

P=5568

P=6881

P=1381

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổ 1 lớp 11A có 6 nam 7 nữ, tổ 2 có 5 nam, 8 nữ. Chọn ngẫu nhiên mỗi tổ một học sinh. Xác suất để 2 học sinh được chọn đều là nữ là :

2839

15169

56169

30169

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường trung học phổ thông A có 23 lớp, trong đó khối 10 có 8 lớp, khối 11 có 8 lớp và khối 12 có 7 lớp, mỗi lớp có một chi đoàn, mỗi chi đoàn có một em làm bí thư. Các em bí thư đều giỏi và rất năng động nên Ban chấp hành Đoàn trường chọn ngẫu nhiên 9 em bí thư đi thi cán bộ đoàn giỏi cấp tỉnh. Tính xác suất để 9 em được chọn có đủ 3 khối.

72347429

70127429

71237429

73457429

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng 8 quả cầu xanh, 12 quả cầu đỏ. Lấy ngẫu nhiên 1 quả cầu trong hộp, sau đó lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong các quả cầu còn lại. Xác suất để lấy được 2 quả cầu cùng màu là:

50,53%

49,47%

85,26%

14,74%

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ một hộp chứa 6 quả cầu trắng và 4 quả cầu đen, lấy ra ngẫu nhiên cùng một lúc 4 quả. Xác suất để lấy ra được ít nhất một quả màu đen là:

328

1314

114

8105

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai hộp chứa bi. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi trắng, hộp thứ hai chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một viên bi, tính xác suất để 2 viên lấy ra cùng màu.

1021

421

27

1121

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng 8 bi đỏ và 4 bi xanh. Từ hộp trên lấy lần lượt ngẫu nhiên không hoàn lại từng viên bi đến viên bi thứ ba thì dừng. Xác suất để lấy được hai bi đỏ và một bi xanh là:

2855

56165

28165

1455

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi đề thi có 5 câu được chọn ra từ 100 câu có sẵn. 1 học sinh học thuộc 80 câu. Tính xác suất để học sinh rút ngẫu nhiên ra 1 đề thi có 4 câu đã học thuộc.

0,08192

0,82

0,42

0,5252

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác suất bắn trúng đích của một người bắn súng là 0,6. Xác suất để trong ba lần bắn độc lập người đó bắn trúng đích đúng một lần.

0,4

0,6

0,096

0,288

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc tàu khoan thăm dò dầu khí trên thềm lục địa có xác suất khoan trúng túi dầu là 0,4. Xác suất để trong 5 lần khoan độc lập, chiếc tàu đó khoan trúng túi dầu ít nhất một lần.

0,07776

0,84222

0,15778

0,92224

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai cầu thủ bóng đá sút phạt đền, mỗi người được sút một quả với xác suất bàn tương ứng là 0,8 và 0,7. Tính xác suất để chỉ có 1 cầu thủ làm bàn.

0,14

0,38

0,24

0,62

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ngân hàng đề thi có 20 hạng mục, mỗi hạng mục có 10 câu hỏi. Đề thi có 20 câu hỏi tương ứng 20 hạng mục sao cho mỗi hạng mục có đúng 1 câu hỏi. Máy tính chọn từ ngân hàng ngẫu nhiên 2 đề thi thỏa mãn tiêu chí trên. Tìm xác suất để 2 đề thi có ít nhất 3 câu hỏi trùng nhau. (Kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn.)

0,167

0,593

0,190

0,323

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một con xúc sắc cân đối và đồng chất 5 lần liên tiếp. Tính xác suất để tổng số chấm ở hai lần gieo đầu bằng số chấm ở lần gieo thứ ba.

10216

15216

16216

1565

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con xúc sắc cân đối, đồng chất được gieo 6 lần. Xác suất để được một số lớn hơn hay bằng 5 xuất hiện ít nhất 5 lần là:

3123328

4123328

5123328

2123328

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 5 nam, 5 nữ xếp thành một hàng dọc. Tính xác suất để nam, nữ đứng xen kẽ nhau.

1125

1126

136

1336

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một đa giác đều có 18 đỉnh nội tiếp trong một đường tròn tâm O. Gọi X là tập hợp các tam giác có các đỉnh là các đỉnh của đa giác đều trên. Tính xác suất P để chọn được một tam giác từ tập X là tam giác cân nhưng không phải tam giác đều.

144136

7816

23136

21136

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Gọi S là tập hợp tất cả các tam giác có độ dài ba cạnh là các phần tử của A. Chọn ngẫu nhiên một phần tử thuộc S. Xác suất để phần tử được chọn là một tam giác cân bằng

634

1934

2734

734

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi A là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 8 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc A. Xác suất để số tự nhiên được chọn chia hết cho 25 bằng:

43324

127

11324

1781

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack