23 câu hỏi
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
Anticodon.
Gen.
Mã di truyền.
Codon.
Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là 3’AGXTTAGXA5’. Trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn Gen trên là:
3’TXGAATXGT5’
5’AGXTTAGXA3’
5’TXGAATXGT3’
5’UXGAAUXGU3’
 Mạch thứ nhất của gen có trình tự nuclêôtít là 3’AAAXXAGGGTGX 5’. Tỉ lệ 
ở mạch thứ 2 của gen là?
1/4
1
1/2
2
Gen phân mảnh có đặc tính là:
Chia thành nhiều mảnh, mỗi mảnh một nơi.
Gồm các nuclêôtit không nối liên tục.
Đoạn mã hóa xen lẫn các đoạn không mã hóa.
Do các đoạn Okazaki gắn lại.
Đoạn chứa thông tin mã hóa axit amin của gen ở tế bào nhân thực gọi là:
Nuclêôtit
Exon
Codon
Intron
Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh
Vi khuẩn lam
Nấm men
Xạ khuẩn
E.Coli
Mã di truyền khôngcó đặc điểm nào sau đây?
Mã di truyền có tính phổ biến.
Mã di truyền là mã bộ 3.
Mã di truyền có tính thoái hóa.
Mã di truyền đặc trưng cho từng loài
Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là:
Mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
Một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Vùng mã hóa gồm các bộ ba có các đặc điểm:
Mang thông tin mã hóa axit amin
Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã
Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã
Mang tín hiệu kết thức quá trình dịch mã
Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần:
Vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc
Vùng cấu trúc, vùng mã hóa và vùng kết thúc
Vùng khởi động, vùng vận hành và vùng cấu trúc
Vùng khởi động, vùng mã hóa và vùng kết thúc
Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng
quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
mang thông tin mã hoá các axit amin
mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã
mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
Mã di truyền là:
Toàn bộ các nuclêôtit và các axit amin ở tế bào
Thành phần các axit amin quy định tính trạng
Trình tự các nuclêôtit ở các axit nuclêic mã hóa axit amin
Số lượng nuclêôtit ở các axit nuclêic mã hóa axit amin
Tính phổ biến của mã di truyền được hiểu là
tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử ADN?
Axit amin
Ribônuclêôtit
Nuclêôtit
Phôtpholipit
Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Tất cả các sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
phổ biến.
thoái hóa.
liên tục.
đặc hiệu.
Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là
3000
3600
2400
4200
Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:
4420
884
442
8840
Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3.106đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:
2100
4200
21000
42000
Trên một mạch của một gen có 20%T, 22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gen là:
A=T=24%, G=X=26%
A=T=24%, G=X=76%
A=T=48%, G=X=52%
A=T=42%, G=X=58%
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là:
1500
2100
1200
1800
Tổng số nuclêôtit của gen là 1500 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?
799
1499
1498
2998
Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là:
3’ ATGAGTGAXXGTGGX 5’
Đoạn gen này có:
Tỷ lệ A+G/T+X = 9/6
39 liên kết Hidro
30 cặp nuclêôtit
14 liên kết cộng hóa trị.
Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là
A=T=450; G=X=600
A=T=600; G=X=900
A=T=450; G=X=300
A=T=300; G=X=450
