vietjack.com

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ phương trình
Quiz

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ phương trình

V
VietJack
ĐHQG Hà NộiĐánh giá năng lực8 lượt thi
24 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - y = 9}\\{x.y = 90}\end{array}} \right.\)có nghiệm là :

(15;6),(6;15).

(−15;−6),(−6;−15).

(15;6),(−6;−15).

(15;6),(6;15),(−15;−6),(−6;−15).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x.y + x + y = 11}\\{{x^2}y + x{y^2} = 30}\end{array}} \right.\)

có 2 nghiệm (2;3) và (1;5).

có 2 nghiệm (2;1) và (3;5).

có 1 nghiệm là (5;6).

có 4 nghiệm (2;3),(3;2),(1;5),(5;1).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + {y^2} = 1}\\{y = x + m}\end{array}} \right.\) có đúng 1 nghiệm khi và chỉ khi :

\[m = \sqrt 2 .\]

\[m = - \sqrt 2 .\]

\[m = \sqrt 2 \]hoặc \[m = - \sqrt 2 .\]

m tùy ý

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left| {x - 1} \right| + y = 0}\\{2x - y = 5}\end{array}} \right.\) có nghiệm là ?

x = −3 ; y = 2.

x = 2; y = −1.

x = 4; y = −3.

x = −4; y = 3.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y + xy = 5}\\{{x^2} + {y^2} = 5}\end{array}} \right.\) có nghiệm là :

(2;1).

(1;2).

(2;1),(1;2).

Vô nghiệm

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y + xy = 11}\\{{x^2} + {y^2} + 3\left( {x + y} \right) = 28}\end{array}} \right.\) có nghiệm là :

(3;2),(2;3).

(−3;−7),(−7;−3).

(3;2);(−3;−7).

(3;2),(2;3),(−3;−7),(−7;−3).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + y = 6}\\{{y^2} + x = 6}\end{array}} \right.\)có bao nhiêu nghiệm ?

6.

4.

2.

0.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 4}\\{{x^2} + {y^2} = {m^2}}\end{array}} \right.\) . Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Hệ phương trình có nghiệm với mọi m.

Hệ phương trình có nghiệm\[ \Leftrightarrow \left| m \right| \ge \sqrt 8 \].

Hệ phương trình có nghiệm duy nhất\[ \Leftrightarrow \left| m \right| \ge 2.\]

Hệ phương trình luôn vô nghiệm

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cặp nghiệm (x;y) của hệ phương trình : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left| x \right| + 2\left| y \right| = 3}\\{7x + 5y = 2}\end{array}} \right.\) là :

(1;1) hay \[\left( {\frac{{11}}{{19}};\frac{{23}}{{19}}} \right).\]

(−1;−1) hay \[\left( { - \frac{{11}}{{19}};\frac{{23}}{{19}}} \right).\]

(1;−1) hay \[\left( { - \frac{{11}}{{19}};\frac{{23}}{{19}}} \right).\]

(−1;1) hay \[\left( {\frac{{11}}{{19}};\frac{{23}}{{19}}} \right).\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^3} - 3x = {y^3} - 3y}\\{{x^6} + {y^6} = 27}\end{array}} \right.\)có bao nhiêu nghiệm ?

6.

2.

8.

4.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + \sqrt {y - 1} = 1}\\{2y + \sqrt {x - 1} = 1}\end{array}} \right.\) có bao nhiêu nghiệm (x;y) ?

1.

0.

2.

3.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = m + 1}\\{{x^2}y + {y^2}x = 2{m^2} - m - 3}\end{array}} \right.\)và các mệnh đề :

(I) Hệ có vô số nghiệm khi m = −1 .

(II) Hệ có nghiệm khi \(m >\frac{3}{2}\).

(III) Hệ có nghiệm với mọi m .

Các mệnh đề nào đúng ?

Chỉ (I).

Chỉ (II).

Chỉ (III)

Chỉ (I) và (III).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2{x^2} + xy - {y^2} = 0}\\{{x^2} - xy - {y^2} + 3x + 7y + 3 = 0}\end{array}} \right.\). Các cặp nghiệm (x;y) sao cho x,y đều là các số nguyên là :

\[\left( {2; - 2} \right),\left( {3; - 3} \right).\]

\[\left( { - 2;2} \right),\left( { - 3;3} \right).\]

\[\left( {1; - 1} \right),\left( {3; - 3} \right).\]

\[\left( { - 1;1} \right),\left( { - 4;4} \right).\]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu (x;y) là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 4xy + {y^2} = 1}\\{y - 4xy = 2}\end{array}} \right.\) thì xy bằng bao nhiêu ?

4.

−4.

1.

Không tồn tại giá trị của xyxy.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - y = 5}\\{{x^2} - {y^2} = 15}\end{array}} \right.\) có nghiệm là

\[x = - 1;y = 4\]

\[x = 4;y = - 1\]

\[x = - 1;y = - 1\]

\[x = 4;y = 4\]

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + y = 11}\\{5x - 4y = 8}\end{array}} \right.\)là

1

2

3

Vô nghiệm.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi (x0;y0) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{3}{x} - \frac{6}{y} = 6}\\{\frac{2}{x} - \frac{1}{y} = - 2}\end{array}} \right.\)

Tìm \[{x_0} + {\rm{ }}{y_0}\]

−4.

1.

−1.

4.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} = 3x - y}\\{{y^2} = 3y - x}\end{array}} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?

3.

2.

1.

4.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số tự nhiên có hai chữ số có dạng \(\overline {ab} \)biết hiệu của hai chữ số đó bằng 3. Nếu viết các chữ số theo thứ tự ngược lại thì được một số bằng \(\frac{4}{5}\) số ban đầu trừ đi 10. Khi đó \({a^2} + {b^2}\) bằng

45.

89.

117.

65.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{(2x + y)}^2} - 5(4{x^2} - {y^2}) + 6(4{x^2} - 4xy + {y^2}) = 0}\\{2x + y + \frac{1}{{2x - y}} = 3}\end{array}} \right.\)có một nghiệm (x0;y0) thỏa mãn \({x_0} >\frac{1}{2}\). Khi đó \[P = {x_0} + y_0^2\] có giá trị là

1

\[\frac{7}{{16}}\]

3

1 hoặc \[\frac{7}{{16}}\]

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2my - z = 1}\\{2x - my - 2z = 2}\\{x - (m + 4)y - z = 1}\end{array}} \right.\)có nghiệm (x;y;z) với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m \ne 0}\\{m \ne - \frac{4}{3}}\end{array}} \right.\), giá trị \[T = 2017x - 2018y - 2017z\;\] là

T = −2017.

T = 2018.

T = 2017.

T = −2018.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + 2xy + 8x = 3{y^2} + 12y + 9}\\{{x^2} + 4y + 18 - 6\sqrt {x + 7} - 2x\sqrt {3y + 1} = 0}\end{array}} \right.\)có nghiệm là (a;b). Khi đó giá trị biểu thức \[T = 5{a^2} + 4{b^2}\]

T = 24.

T = 21.

T = 5.

T = 4.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho (x;y) với x, y nguyên là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{xy + {y^2} + x = 7y\left( 1 \right)}\\{\frac{{{x^2}}}{y} + x = 12\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\) thì tích xy bằng

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + 2\left| x \right| = 0}\\{{x^2} = {y^2} - 1}\end{array}} \right.\)ta được nghiệm (x;y). Khi đó \[{x^2} + {y^2}\;\] bằng:

1

2

3

4

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack