18 CÂU HỎI
Cho các polime : PS, cao su isopren, rezit, xenlulozơ, tinh bột, glicogen, PVC, cao su lưu hóa. Có bao nhiêu polime có cấu trúc mạng không gian ?
A.1
B.2
C.3
D.4
Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là :
A.PE
B.Amilopectin
C.Glicogen
D.Cả B và C
Phát biểu nào sau đây là sai
A.Polime là loại hợp chất có khối lượng phân tử rất cao và kích thước phân tử rất lớn
B.Polime là hợp chất mà phân tử gồm nhiều mắt xích liên kết với nhau
C.Protein không thuộc loại hợp chất polime
D.Các polime đều khó bị hòa tan trong nước
Nhận xét về tính chất vật lí chung của polime nào dưới đây không đúng ?
A.Hầu hết là những chất rắn, không bay hơi
B.Đa số nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ rộng, hoặc không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng
C.Đa số không tan trong các dung môi thông thường, một số tan trong dung môi thích hợp
D.Hầu hết polime đều đồng thời có tính dẻo, tính đàn hồi và có thể kéo thành sợi dai, bền
Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là :
A.stiren
B.toluen
C.propen
D.isopren
Xét về mặt cấu tạo thì số lượng polime thu được khi trùng hợp buta-1,3-đien là :
A.1
B.2
C.3
D.4
Để tạo ra cao su Buna-S, cao su Buna-N, người ta phải thực hiện phản ứng gì ?
A.Phản ứng trùng hợp
B.Phản ứng đồng trùng hợp
C.Phản ứng trùng ngưng
D.Phản ứng đồng trùng ngưng
Cho các chất sau :
1) CH3CH(NH2)COOH 2) HOOC–CH2–CH2–COOH 3) HO–CH2–COOH
4) HCHO và C6H5OH 5) HO–CH2–CH2–OH và p-C6H4(COOH)2
6) H2N[CH2]6NH2và HOOC(CH2)4COOH
Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là :
A.1, 3, 4, 5, 6
B.1, 2, 3, 4, 5, 6
C.1, 6
D.1, 3, 5, 6
Cho một polime sau : (–NH–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CH2–CO–)n.
Số loại phân tử monome tạo thành polime trên là
A.2
B.3
C.4
D.5
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng
A.Poli(metyl meatacrylat).
B.Poli(hexametylen -ađipamit)
C.Poli (vinyl clorua).
D.Poli (butađien - stiren)
Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco, tơ lapsan. Số polime tổng hợp có trong dãy là:
A.6
B.5
C.7
D.4
Polime có mạch phân nhánh là
A.poli (vinyl clorua)
B.polistiren
C.xenlulozơ
D.glicogen
Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là :
A.CH2=C(CH3)–CH=CH2
B.CH3–C(CH3)=CH–CH2
C.CH3−CH2−C≡CHCH3−CH2−C≡CH
D.CH2=CH–CH2–CH2–CH3
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A.poli(ure-fomanđehit)
B.teflon
C.poli(etylenterephtalat)
D.poli(phenol-fomanđehit)
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ?
A.Poli(vinylclorua)
B.Polisaccarit
C.Protein
D.Nilon-6,6
Tơ capron (nilon-6) được trùng hợp từ
A.caprolactam
B.axit caproic
C.\(\alpha \)-amino caproic
D.axit ađipic
Một polime Y có cấu tạo như sau:
…–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–…
Công thức một mắt xích của polime Y là :
A.–CH2–CH2–CH2–
B.–CH2–CH2–CH2–CH2–
C.–CH2–
D.–CH2–CH2–
Để tạo thành PVA, người ta tiến hành trùng hợp
A.CH2=CH–COO–CH3
B.CH3–COO–CH=CH2
C.CH2=C(CH3)–COO–CH3
D.CH3–COO–C(CH3)=CH2