20 câu hỏi
Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ:
Phiên mã
Sau phiên mã
Trước phiên mã
Dịch mã
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:
Prôtêin ức chế.
Đường lactozơ.
Enzim ADN-polimeraza.
Đường mantôzơ.
Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm
Tổng hợp ra prôtêin cần thiết.
Ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.
Cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ là do:
Các tế bào nhân thực lớn hơn.
Sinh vật nhân sơ sống giới hạn trong môi trường ổn định.
Các nhiễm sắc thể nhân thực có ít nuclêôtit hơn, do vậy mỗi trình tự nuclêôtit phải đảm nhiệm nhiều chức năng.
Trong cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau.
Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây là chính xác?
Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc
Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau và mã hóa cho các phân tử protein có chức năng gần giống hoặc liên quan đến nhau
Operon là một nhóm gen cấu trúc có cùng một promoter và được phiên mã cùng lúc thành các phân tử mARN khác nhau
Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN
Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
Xúc tác
Ức chế
Cảm ứng
Trung gian.
Trong cấu trúc của operon lac, nếu đột biến làm mất một đọan phân tử ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ vẫn tổng hợp được tất cả các gen cấu trúc.
Mất vùng khởi động
Mất vùng vận hành
Mất gen điều hòa
Mất một gen cấu trúc
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:
Nhân đôi ADN
Dịch mã
Hoàn thiện prôtêin
Phiên mã
Mỗi tế bào trong một cơ thể bình thường của con người đều được nhân lên từ hợp tử. tuy nhiên, cuối cùng các tế bào trở thành biệt hóa để thực hiện các nhiệm vụ và chức năng cụ thể. Điều gì giải thích rõ nhất sự xuất hiện này ?
Nhiễm sắc thể trao đổi chéo trong giai đoạn phân bào
Đột biến gen ngẫu nhiên
Di truyền đáp ứng với môi trường
Thay đổi biểu hiện của các gen
Vai trò của Lactose trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli:
Liên kết đặc hiệu với prôtêin điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận hành, tạo điều kiện cho ARN polymerase hoạt động.
Gắn vào trình tự vận hành Operator để khởi đầu quá trình phiên mã của operon
Hoạt hóa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa
Ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra prôtêin điều hòa.
Khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra. Có bao nhiêu giả thuyết sau đây đúng với hiện tượng trên?
I. Do vùng khởi động (P) của opêron bị bất hoạt.
II. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế.
III. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với prôtêin ức chế.
IV. Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
3
2
4
1
Quan sát hình và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?

I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu.
III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P.
IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.
I, III, IV.
II, III, IV
I, II, III.
I, II, IV.
Vai trò của các gen cấu trúc Z, Y, A trong Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là:
Tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
Tạo ra các enzyme phân giải đường lactozơ.
Tổng hợp enzyme ARN polimerase bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
Tổng hợp các prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế do gen nào sau đây mã hóa?
Gen điều hòa
Gen cấu trúc
Gen cấu trúc Y
Gen cấu trúc A.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
Nơi tiếp xúc với enzym ARN polymerase.
Mang thông tin quy định prôtêin điều hòa.
Mang thông tin quy định enzym ARN polymerase.
Nơi liên kết với prôtêin điều hòa.
Ở vi khuẩn, gen điều hòa (R) có cấu trúc giống với cấu trúc Operon ở vùng
mã hóa.
O và vùng mã hóa
P và vùng mã hóa.
O, P và vùng mã hóa.
Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. coli, có bao nhiêu phát biểu đúng
(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.
(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3′ của mạch mã gốc.
(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.
(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.
(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.
3
2
4
5
Trong cơ chế điều hoà hoạt động các alen trong ôperon lac ở vi khuẩn E coli, khi môi trường không có lactôzơ (không có chất cảm ứng) khi diễn ra các sự kiện nào sau đây?
(1). Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế
(2). Gen điều hoà không tổng hợp được prôtêin ức chế
(3). Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành
(4). Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN
(5). Enzim ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động, các gen cấu trúc được phiên mã
(1), (3), (5)
(1), (3), (4)
(1), (4)
(2), (5)
