vietjack.com

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Di truyền y học
Quiz

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Di truyền y học

A
Admin
18 câu hỏiĐHQG Hà NộiĐánh giá năng lực
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Di truyền y học là khoa học nghiên cứu về

A.Các bệnh, tật di truyền

B.Bệnh truyền nhiễm

C.Bệnh nhiễm trùng

D.Rối loạn tâm thần

2. Nhiều lựa chọn

Khẳng định đúng về bệnh di truyền phân tử

A.Bệnh có thể phát hiện bằng việc quan sát cấu trúc NST

B.Bệnh do các đột biến gen gây nên

C.Đao là một trong các bệnh điển hình của bệnh di truyền phân tử

D.Bệnh sẽ di truyền qua các thế hệ

3. Nhiều lựa chọn

Bệnh phêninkêto niệu xảy ra do:

A.Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôzin.

B.Thừa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển tirôzin trong thức ăn thành phêninalanin.

C.Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển tirôzin trong thức ăn thành phêninalanin.

D.Thừa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôzin.

4. Nhiều lựa chọn

Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

1. Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.

2. Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.

3. Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.

4. Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin.

A.1

B.4

C.2

D.3

5. Nhiều lựa chọn

Cho các bệnh và tật di truyền sau:

Những bệnh hoặc hội chứng bệnh nào có nguyên nhân do đột biến gen:

A.(1), (3), (6).

B.(1), (4), (6).

C.(2), (4), (5).

D.(1), (4), (5).

6. Nhiều lựa chọn

Hình dưới mô tả bệnh nhân bị:

A.Hội chứng Đao.

B.Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

C.Bệnh máu khó đông.

D.Hội chứng Claiphentơ.

7. Nhiều lựa chọn

Bằng cách làm tiêu bản tế bào đề quan sát bộ NST thì không phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng nào sau đây?

A.Hội chứng Claiphento

B.Hội chứng Tớc-nơ

C.Hội chứng AIDS

D.Hội chứng Đao

8. Nhiều lựa chọn

Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?

A.Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ

B.Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến

C.Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.

D.Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn

9. Nhiều lựa chọn

Loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soảt được của một số tế bào dẫn đến hình thành khối u chén ép các cơ quan được gọi là

A.Bệnh ung thư

B.Bệnh di truyền phân tử

C.Bệnh AIDS

D.Bệnh di truyền tế bào

10. Nhiều lựa chọn

Có nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ  phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

A.Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

B.Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

C.Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

D.Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

11. Nhiều lựa chọn

Để hạn chế tác hại của bệnh ung thư, có bao nhiêu phương pháp được sử dụng hiệu quả nhất hiện nay?

A.2

B.3

C.4

D.5

12. Nhiều lựa chọn

Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở:

A.cặp thứ 21

B.cặp thứ 22

C.cặp thứ 13

D.cặp thứ 23

13. Nhiều lựa chọn

Theo nghiên cứu di truyền ở người phương pháp làm tiêu bản tế bào là phương pháp

A.sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.

B.nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng.

C.phân tích tế bào học bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của NST.

D.tìm hiểu cơ chế phân bào.

14. Nhiều lựa chọn

Các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người như:

Được phát hiện bằng phương pháp:

A.Nghiên cứu di truyền quần thể.

B.Sinh học phân tử và sinh học tế bào.

C.Phả hệ.

D.Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến.

15. Nhiều lựa chọn

Các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người như:

Được phát hiện bằng phương pháp:

A.Nghiên cứu di truyền quần thể.

B.Sinh học phân tử và sinh học tế bào.

C.Phả hệ.

D.Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến.

16. Nhiều lựa chọn

Trong phả hệ trên, hình vuông đại diện cho nam và vòng tròn đại diện cho phụ nữ. Những người biểu hiện một tính trạng cụ thể được đại diện bởi ô màu đen. Nhân tố di truyền nào sau đây giải thích tốt nhất về cơ chế di truyền trên?

A.Gen trội nằm trên NST giới tính.

B. Gen lặn nằm trên NST giới tính. 

C.Gen lặn nằm trên NST thường.

D.Gen trội nằm trên NST thường.

17. Nhiều lựa chọn

Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây cho tất cả con trai và con gái đều bình thường? 

A.Aa XBXb(bình thường) × Aa XBY (bình thường). 

B.AA XbXb(chỉ mù màu) × aa XbY (bị 2 bệnh).

C.aa XBXB(chỉ bạch tạng) × AA XbY (chỉ mù màu).

D.aa XbXb(bị 2 bệnh) × AA XbY (chỉ mù màu).

18. Nhiều lựa chọn

Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gen Aa XBXBcòn bố mang kiểu gen Aa XbY. Kết quả kiểu hình ở con lai là:

A.75% bình thường : 25% chỉ bị bạch tạng.

B.50% bình thường : 50% chỉ bị mù màu. 

C.50% bình thường : 50% chỉ bị bạch tạng

D.75% bình thường : 25% chỉ bị mù màu.

© All rights reserved VietJack