44 CÂU HỎI
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A.NH3.
B.CH3NH2.
C.C2H5NH2.
D.(CH3)2NH.
So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau : NH3, CH3NH2, (C2H5)2NH, C2H5NH2, (CH3)2NH ?
A.NH3>CH3NH2>(C2H5)2NH >C2H5NH2>(CH3)2NH.
B.(C2H5)2NH >(CH3)2NH >C2H5NH2>CH3NH2>NH3
C.C2H5NH2< (C2H5)2NH < CH3NH2< NH3< (CH3)2NH.
D.(C2H5)2NH < CH3NH2< (CH3)2NH < C2H5NH2 < NH3
Cho các chất : (1) C6H5NH2, (2) (C6H5)3N, (3) (C6H5)2NH, (4) NH3(C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm là
A.(4), (1), (3), (2).
B.(3), (1), (2), (4).
C.(4), (1), (2), (3).
D.(4), (2), (3), (1).
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ yếu nhất ?
A.C6H5NH2.
B.(C6H5)2NH.
C.C6H5CH2NH2.
D.p-CH3C6H4NH2.
Cho các chất sau : (1) amoniac, (2) anilin, (3) p-nitroanilin, (4) p-metylanilin, (5) metylamin, (6) đimetylamin. Dãy sắp xếp các chất theo thứ tự lực bazơ tăng dần là
A.3 < 2 < 4 < 1 < 5 < 6.
>
B.2 >3 >4 >1 >5 >6.
C.2 < 3 < 4 < 1 < 5 < 6.
>
D.3 < 1 < 4 < 2 < 5 < 6.
>
Dãy các chất sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng dần là
A.đimetylamin, etylamin, amoniac, anilin, p-nitroanilin.
B.p-nitroanilin, anilin, amoniac, đimetylamin, etylamin.
C.amoniac, p-nitroanilin, anilin, etylamin, đimetylamin.
D. p-nitroanilin, anilin, amoniac, etylamin, đimetylamin.
Cho 5 chất : (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) KOH, (4) C6H5NH2, (5) (CH3)2NH. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ là
A.(4), (2), (1), (5), (3).
B.(3), (5), (2), (1), (4).
C.(3), (1), (5), (2), (4).
D.(4), (1), (2), (5), (3).
Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là :
A.(3) < (2) < (1) < (4).
>
B.(2) < (3) < (1) < (4).
>
C.(2) < (3) < (4) < (1).
>
D.(4) < (1) < (2) < (3).
>
Cho các dung dịch riêng biệt sau : CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C6H5NH2. Số dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
A.1
B.2
C.3
D.4
Cho các dung dịch : C6H5NH2(anilin), CH3NH2, C2H5OH, NaOH, K2CO3, (C2H5)2NH, NH4Cl. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
A.6
B.5
C.4
D.3
Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin
A.Fe3++ 3CH3NH2+ 3H2O →Fe(OH)3+ 3CH3NH3+
B.CH3NH2+ H2O → CH3NH3++ OH-
C.CH3NH2+ HNO2→ CH3OH + N2+ H2O
D.C5H5NH2+ HCl → C5H5NH3Cl
C2H5NH2trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?
A.HCl.
B.H2SO4.
C.NaOH.
D.Qùy tím.
Khi đốt cháy a mol amin X no, mạch hở ta thu được x mol CO2; y mol H2O; z mol N2. Biểu thức đúng là
A.a = y – x – z.
B.a = y – x + z.
C.a = y – x.
D.a = x + z – y.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C6H5NH2(D = 1,02g/cm3) vào ống nghiệm có sẵn 2 ml H2O, lắc đều, sau đó để yên ống nghiệm.
Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch HCl đặc (10M) vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.
Bước 3: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH 2M vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Sau cả ba bước, dung dịch trong ống nghiệm đều tách thành hai lớp.
B.Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm đồng nhất, trong suốt.
C.Sau bước 3, có kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm.
D.Thay NaOH bằng cách sục khí CO2, sau bước 3, thu được dung dịch ở dạng nhũ tương.
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, mạch hở, đơn chức X bằng một lượng khí oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2và 9,9 gam H2O. CTPT của X là
A.C2H7N.
B.C4H11N.
C.CH5N.
D.C4H9N.
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2(các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là
A. C4H9N.
B.C3H7N.
C.C2H7N.
D.C3H9N.
Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít O2 (đktc) thu được N2và 31,68 gam CO2và 7,56 gam H2O. Giá trị V là
A.25,536.
B.20,160.
C.20,832.
D.26,880.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2(đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2và O2trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là :
A.C2H5NH2.
B.C3H7NH2.
C.CH3NH2.
D.C4H9NH2.
Đốt cháy hoàn toàn amin X bằng oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình chứa dungdịch Ca(OH)2dư thấy có 4 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 3,2 gam và có 0,448 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. X có CTPT là
A.C2H8N2.
B.CH5N.
C.C3H10N2.
D.C3H7NH2.
Khi đốt cháy một trong các chất là đồng đẳng của metylamin thì tỉ lệ thể tích \({V_{C{O_2}}}:{V_{{H_2}O}} = a\) biến đổi như thế nào ?
A.\[0,4 \le a < 1,2\]
>
B.\[0,8 \le a < 2,5\]
>
C.\[0,4 \le a < 1\]
>
D.\[0,4 \le a \le 1\]
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở đơn chức cần dùng 10,08 lít khí O2(đktc). CTPT của amin là
A.C2H5NH2.
B.CH3NH2.
C.C3H7NH2.
D.C4H9NH2.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2(đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin là :
A.CH5N và C2H7N.
B.C2H7N và C3H9N.
C.C3H9N và C4H11N.
D.kết quả khác.
Có hai amin bậc một gồm A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin A sinh ra khí CO2, hơi H2O và 336 cm3khí N2(đktc). Khi đốt cháy amin B thấy VCO2:VH2O=2:3VCO2:VH2O=2:3. Biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ “para”. Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là :
A.A. p-CH3-C6H4-NH2; C4H9NH2.
B.B. p-CH3-C6H4-NH2; C3H7NH2.
C.C. o-CH3-C6H4-NH2; C3H7NH2.
D.D. o-CH3-C6H4-NH2; C4H9NH2.
Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam H2O, 13,44 lít CO2(đktc) và V lít khí N2(đktc). Ba amin trên có công thức phân tử lần lượt là :
A.CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2.
B.CHC–NH2, CHC–CH2NH2, CHC–C2H4NH2.
C.C2H3NH2, C3H5NH2, C4H7NH2.
D.C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2.
Hỗn hợp X gồm O2và O3có tỉ khối so với H2là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1lít Y cần vừa đủ V2lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1: V2 là :
A.3 : 5
B.5 : 3
C.2 : 1
D.1 : 2
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được CO2và H2O với tỉ lệ số mol là: nCO2:nH2OnCO2:nH2O= 7 : 10. Hai amin trên là:
A.CH3NH2và C2H7NH2.
B.C2H5NH2và C3H7NH2.
C.C3H7NH2và C4H9NH2
D.C4H9NH2và C5H11NH2.
Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, bậc một A và B là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là :
A.metylamin và etylamin.
B.etylamin và n-propylamin.
C.n-propylamin và n-butylamin.
D.iso-propylamin và iso-butylamin.
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức , mạch hở bằng không khí, sau đó cho hỗn hợp qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 24 gam và thấy thoát ra V lít khí hỗn hợp Y(đktc) gồm 2 khí có tỉ lệ mol là 1:9. Giá trị của V là
A.126
B.112
C.130
D.138
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX< MY>). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2(đktc) thu được H2O, N2và 2,24 lít CO2(đktc). Chất Y là
A.etylmetylamin.
B.butylamin.
C.etylamin.
D.propylamin.
Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A (gồm amin no, mạch hở X và ankan Y) bằng oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được m gam H2O; 19,04 lít CO2và 0,56 lít khí N2(đktc). Giá trị của m là
A.18,81 gam.
B.18,45 gam.
C.19,53 gam.
D.19,89 gam.
Đốt cháy 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp bằng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp khí và hơi Y. Cho Y đi qua H2SO4đặc dư thì còn lại 175 ml, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của 2 hiđrocacbon là
A.C2H6; C3H8.
B.C2H4; C3H6.
C.C3H6và C4H8.
D.C3H8và C4H10.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amin no, mạch hở, đơn chức và 1 ancol no, mạch hở, đơn chức bằng 151,2 lít không khí (vừa đủ) thu được 17,92 lít khí CO2; 21,6 gam H2O; 123,2 lít khí N2(các thể tích khí đo ở đktc). CTPT của ancol và amin là
A.C3H8O; C3H9N.
B.C2H6O; C3H9N.
C.C3H8O; C2H7N.
D.C2H6O; C2H7N.
Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với :
A.35,5%
B. 30,3%
C.28,2%
D. 32,7%
Đốt cháy hòa toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là:
A.4
B.3
C.6
D.5
Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2thu được sản phẩm gồm H2O, CO2và 1,12 lít khí N2(đktc). Giá trị của m là
A.9,0.
B.13,5.
C.4,5.
D.18,0
13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối . Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2/VH2Obằng
A.8/13.
B.26/41.
C.11/ 17.
D.5/8.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2dư. Khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2tăng là
A.22 gam.
B.20,6 gam.
C.20 gam.
D.17,8 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 amin no đơn chức mạch hở người ta thu được 6,72 lít khí CO2(đktc); 9,45 gam H2O và 1,68 lít khí N2(đktc). Giá trị của m là:
A.6,75
B.3,37
C.4,65
D.4,45
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, MX< MY>) cần lượng vừa đủ 13,44 lít O2, thu được H2O, N2và 6,72 lít CO2. Chất Y là:
A.etylamin
B.propylamin
C.butylamin
D.metylamin
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức bậc 2 mạch hở thu được tỉ lệ mol CO2và H2O là 4 : 7. Tên của amin là:
A.Metyl amin
B.Propyl amin
C.Đimetyl amin
D.Etyl amin
Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin X, Y (MX< MY</>). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O2(đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Số cặp công thức cấu tạo ankin X, Y thỏa mãn là
A.1
B.2
C.3
D.4
Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi nhở hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX: nY= 1:5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của etylamin trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.21%.
B.70%.
C.79%.
D.30%.
Cho 1,22 gam hỗn hợp X gồm hai amin bậc một (tỉ lệ mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi đó vào dung dịch Ba(OH)2dư, lạnh thì thu được m gam kết tủa và thoát ra 1,344 lít (đktc) một khí duy nhất. Giá trị của m là
A.23,64.
B.78,8.
C.11,82.
D.39,40.
Hỗn hợp E chứa axetilen, propin và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 5,46 gam hỗn hợp E cần dùng 11,088 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và khí N2, trong đó tỉ lệ mol CO2: H2O là 1:1. Phân tử khối của amin là
A.45
B.31
C.59
D.73