2048.vn

Đề thi Vật lí ĐGNL Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 có đáp án
Quiz

Đề thi Vật lí ĐGNL Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 có đáp án

V
VietJack
ĐHSP Hà NộiĐánh giá năng lực10 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. TÔ TRÊN PHIẾU TRẢ LỜI TRÁC NGHIỆM

Một học sinh nặng 52 kg bước với tốc độ 1,5 m/s ra khỏi một chiếc thuyền, lúc đầu thuyền đứng yên. Thuyền có khối lượng 39 kg. Bỏ qua lực cản của nước. Ngay sau khi học sinh đó ra khỏi thuyền,

thuyền chuyển động với tốc độ 0,86 m/s và ngược chiều với chiều chuyển động của học sinh.

thuyền chuyển động với tốc độ 2,0 m/s và ngược chiều với chiều chuyển động của học sinh.

thuyền vẫn đứng yên.

thuyền chuyển động với tốc độ 1,1 m/s và cùng chiều với chiều chuyển động của học sinh.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh bố trí một thí nghiệm như hình bên. Khi đóng khóa K, bạn học sinh nhận thấy phần dây dẫn AB, nằm giữa hai cực P và Q của nam châm móng ngựa, bị kéo xuống phía dưới. Kết luận nào sau đây đúng?

Một học sinh bố trí một thí nghiệm như hình bên. Khi đóng khóa K, bạn học sinh nhận thấy phần dây dẫn AB, nằm giữa hai cực P và Q của nam châm móng ngựa, bị kéo xuống phía dưới. Kết luận nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Không thể xác định cực của nam châm.

Q là cực bắc của nam châm, dòng điện chạy trong mạch theo chiều từ A đến B.

P là cực bắc của nam châm, dòng điện chạy trong mạch A theo chiều từ A đến B.

P là cực bắc của nam châm, dòng điện chạy trong mạch theo chiều từ B đến A.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một máy bay bay với tốc độ 1000 km/h ở độ cao không đổi trong khu vực có từ trường Trái Đất với cảm ứng tử 5.10-5T và chiều gần như thẳng đứng. Suất điện động cảm ứng sinh ra giữa hai đầu cánh M và N (hình bên) có giá trị 1 V. Độ dài MN gần nhất với giá trị nào dưới đây?

36 m.

100 m.

20m.

72 m.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sống ngang hình sin lan truyền trên một sợi dây rất dài. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng của dây như hình bên với v là vận tốc truyền sóng hướng theo phương ngang. Phần tử dây tại điểm B trong hình bên đang chuyển động với hướng

Một sống ngang hình sin lan truyền trên một sợi dây rất dài. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng của dây như hình bên với v là vận tốc truyền sóng hướng theo phương ngang. Phần tử dây tại điểm B trong hình bên đang chuyển động với hướng (ảnh 1)

cùng hướng với v.

thẳng đứng hướng lên.

thẳng đứng hướng xuống.

ngược hướng với \[\overrightarrow v \]..

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng hạt nhân, đại lượng nào sau đây không được bảo toàn?

Số khối.

Điện tích.

Năng lượng toàn phần.

Khối lượng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng, α là hệ số tỉ lệ. Biểu thức nào sau đây đúng?

\[\frac{p}{V} = \alpha T\].

\[pV = \alpha T\].

\[pV = \frac{\alpha }{T}\].

\[\frac{p}{V} = \frac{\alpha }{T}\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người kéo một gàu nước từ dưới giếng lên mặt đất. Khoảng cách từ mặt nước trong giếng đến mặt đất bằng 5,0 m. Khối lượng tổng cộng của gàu và nước bằng 3,0 kg, bỏ qua khối lượng của dãy gàu và lực cản của không khí. Gàu nước chuyển động thẳng đều. Lấy gia tốc trọng trường bằng 10 m/s2. Công người đó thực hiện để đưa gàu nước từ dưới giếng lên bằng

15 J.

50 J.

30 J.

150 J.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường sức điện trưởng của hệ hai điện tích dương được thể hiện như hình bên. Gọi EA, EB, và EC lần lượt là độ lớn của cường độ điện trưởng tại ba điểm A,B và C. Kết luận nào dưới đây đúng?

Đường sức điện trưởng của hệ hai điện tích dương được thể hiện như hình bên. Gọi EA, EB, và EC lần lượt là độ lớn của cường độ điện trưởng tại ba điểm A,B và C. Kết luận nào dưới đây đúng? (ảnh 1)

EC > EB > EA.

EA > EB > EC.

EB > EC > EA.

EC > EA > EB.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân nguyên tử \[{}_{30}^{67}Zn\] có cấu tạo gồm

37 proton và 30 nucleon.

30 proton và 37 nucleon.

67 proton và 30 neutron.

30 proton và 37 neutron.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình chất khi lí tưởng biến đổi đẳng nhiệt thì công A và nhiệt lượng Q trong biểu thức biến thiên nội năng ΔU = Q + A phải thỏa mãn điều nào sau đây?

A = 0.

Q = 0.

Q và 4 trái dấu.

Q và 4 cùng dấu.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xe taxi đang chuyển động thẳng với vận tốc \[\overrightarrow v \,\] thì tài xế đạp phanh. Xe chuyển động chậm dần đều, sau đó dừng hẳn. Tính từ lúc tài xế bắt đầu đạp phanh đến khi xe dừng hẳn, gia tốc của xe

không đổi và cùng chiều với \[\overrightarrow v \,\].

luôn bằng không.

không đổi và ngược chiều với \[\overrightarrow v \,\].

giảm dần theo thời gian.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người đứng bên trong thang máy. Trong quá trình thang máy chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới, lực mà người này tác dụng lên sàn thang máy

lớn hơn lực sản thang máy tác dụng lên người.

nhỏ lớn lực sản thang máy tác dụng lên người.

nhỏ hơn trọng lực của người.

bằng với trọng lực của người.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở từng câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ là tạo ra âm thanh trong đàn guitar điện. Bộ cảm ứng (pickup) của guitar điện, gồm cuộn dây và một nam châm vĩnh cửu, được đặt gần dãy đàn bằng thép có thể nhiễm từ (hình bên). Khi gảy đàn, đoạn dây đàn bị nhiễm từ dao động và tạo ra suất điện động cảm ứng trong cuộn dây. Tín hiệu điện được đưa đến bộ khuếch đại rồi đến loa tạo ra âm thanh mà chúng ta nghe được.

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở từng câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.  Một ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ là tạo ra âm thanh trong đàn guitar điện. Bộ cảm ứng (pickup) của guitar điện, gồm cuộn dây và một nam châm vĩnh cửu, được đặt gần dãy đàn bằng thép có thể nhiễm từ (hình bên). Khi gảy đàn, đoạn dây đàn bị nhiễm từ dao động và tạo ra suất điện động cảm ứng trong cuộn dây. Tín hiệu điện được đưa đến bộ khuếch đại rồi đến loa tạo ra âm thanh mà chúng ta nghe được.  a) Khi gảy đàn, đoạn dây đàn bị nhiễm từ dao động tạo ra sự biến thiên tử thông qua cuộn dây.  b) Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây làm dây đàn dao động, phát ra âm thanh.  c) Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây có tần số không phụ thuộc vào tần số dao động của dây đàn.  d) Khi dây đàn được gảy mạnh, tốc độ biến đổi từ thông qua cuộn dây lớn, dẫn tới giá trị cực đại của suất điện động cảm ứng lớn. (ảnh 1)

a) Khi gảy đàn, đoạn dây đàn bị nhiễm từ dao động tạo ra sự biến thiên tử thông qua cuộn dây.

b) Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây làm dây đàn dao động, phát ra âm thanh.

c) Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây có tần số không phụ thuộc vào tần số dao động của dây đàn.

d) Khi dây đàn được gảy mạnh, tốc độ biến đổi từ thông qua cuộn dây lớn, dẫn tới giá trị cực đại của suất điện động cảm ứng lớn.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở từng câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Khi khảo sát dao động điều hòa của con lắc đơn, một nhóm học sinh đưa ra giả thuyết: “Chu kì dao động của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài dây treo và không phụ thuộc vào biên độ dao động". Để kiểm tra giả thuyết, nhóm học sinh đã chuẩn bị các dụng cụ gồm: một quả nặng nhỏ, dây treo nhẹ không giãn, giá đỡ, thước đo độ dài, đồng hồ bấm giây. Họ dùng giá đỡ treo quả nặng vào đầu sợi dây tạo thành con lắc đơn. Họ kích thích cho con lắc dao động tự do trong mặt phẳng thẳng đứng bằng cách kéo quả nặng lệch khỏi vị trí cân bằng một góc \[{\alpha _0}\] nhỏ (với \[{\alpha _0}\] <10°) sau đó thả nhẹ. Họ đo chu kì dao động bằng cách dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian 10 dao động liên tiếp và lấy giá trị đọc được chia cho 10 (lấy trung bình). Kết quả cho thấy: khi tăng chiều dài 1 của dây treo thì chu kì dao động T cũng tăng; khi giữ nguyên chiều dài dây nhưng thay đổi góc \[{\alpha _0}\] (\[{\alpha _0}\] <10°) thì chu kì dao động không thay đổi.

a) Dụng cụ thí nghiệm của nhóm học sinh cần có các quả nặng khác nhau.

b) Việc đo chu kì trung bình từ nhiều dao động là một phương pháp hợp lí để giảm sai số. c) Kết quả thí nghiệm cho thấy chu kì dao động tăng tỉ lệ thuận với chiều dài dây treo.

d) Kết quả thí nghiệm cho thấy chu kì dao động không phụ thuộc vào biên độ dao động nhỏ.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở từng câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Vào những ngày lạnh, cơ thể con người cần tiêu hao năng lượng qua đường hô hấp nhiều hơn những ngày ấm do cơ thể phải làm ấm không khí trước khi đưa vào phổi. Xét vào một ngày lạnh, không khí bên ngoài có nhiệt độ –10,0°C. Một người có nhiệt độ cơ thể 37,0°C, hít vào 20 lần trong một phút, mỗi lần hít vào đưa 0,500 lít không khí vào phổi (không khí khi vào phổi được làm ấm đến nhiệt độ cơ thể). Năng lượng cơ thể người đó tiêu hao để làm ấm không khi hít vào trong ngày đó (24 giờ) chiếm 7,23% tổng năng lượng hoạt động trong 24 giờ. Biết không khí có khối lượng riêng 1,30 kg/m3 và có nhiệt dung riêng 1,02.103 J/(kg.K).

a) Nhiệt độ cơ thể người đó theo thang kelvin bằng 273 K.

b) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg không khi tăng thêm 1°C bằng 1,02.103 J. c) Nhiệt lượng cơ thể tiêu hao do làm ấm không khi sau mỗi lần hít vào bằng 24,5 J.

d) Tổng năng lượng hoạt động trong 24 giờ bằng 9,76.104 J.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. VIẾT TRÊN TỜ GIẤY THI

Đối với mỗi câu, thí sinh chỉ viết kết quả (làm tròn và lấy 3 chữ số có nghĩa), không trình bày lời giải.

Cuộn dây trong máy phát điện của một tua-bin gió có 800 vòng, mỗi vòng có diện tích 0,100 m2. Cuộn dây này quay trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,200 T, trục quay của cuộn dây vuông góc hướng từ trường. Cuộn dây quay với tốc độ 2,00 vòng/giây. Lấy π = 3,14. Giá trị cực đại của suất điện động cảm ứng sinh ra trong cuộn dây bằng bao nhiêu V?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đối với mỗi câu, thí sinh chỉ viết kết quả (làm tròn và lấy 3 chữ số có nghĩa), không trình bày lời giải.

Một cái chai có chứa một phần nước, cột không khí trong chai có chiều cao 19,5 cm. Khi thổi ở miệng chai, cột không khí dao động tạo ra sóng dừng với nút sóng ở mặt nước và bụng sóng ở miệng chai. Cho tốc độ truyền sống âm trong không khí bằng 343 m/s. Tần số sóng dừng nhỏ nhất của cột không khí trong chai bằng bao nhiêu Hz?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đối với mỗi câu, thí sinh chỉ viết kết quả (làm tròn và lấy 3 chữ số có nghĩa), không trình bày lời giải.

Năng lượng điện tiêu thụ trung bình của Việt Nam trong một năm vào khoảng 1,00.1018 J. Giả sử năng lượng này được lấy từ sự phân hạch của hạt nhân \[{}_{92}^{235}U\]. Mỗi phân hạch \[{}_{92}^{235}U\] sinh ra năng lượng 200 MeV. Năng lượng phân hạch chuyển thành năng lượng điện với hiệu suất 30%. Cho điện tích nguyên tố bằng 1,60.10-19 C; khối lượng mol nguyên tử của \[{}_{92}^{235}U\] bằng 235 g/mol; số Avogadro bằng 6,02.1023 mol-1. Khối lượng \[{}_{92}^{235}U\]trung bình cần sử dụng trong một năm bằng bao nhiêu tấn?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đối với mỗi câu, thí sinh chỉ viết kết quả (làm tròn và lấy 3 chữ số có nghĩa), không trình bày lời giải.

Dòng điện có cường độ 30,0 A chạy trong một dây dẫn với tiết diện thẳng 0,450 cm2. Mật độ electron dẫn trong dây dẫn bằng 8,49.1028 m-3. Cho điện tích nguyên tố bằng 1,60.10-19 C. Tốc độ dịch chuyển có hướng của các electron dẫn bằng bao nhiêu \[\mu m/s\]?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thi sinh trình bày đầy đủ lời giải

Vào thế kỷ XIX, Lord Kelvin đã đưa ra phương pháp “ống đo độ sâu” để đo độ sâu dưới mặt nước biển. Với phương pháp này, người ta sử dụng một ống chứa không khí có một đầu bịt kín, một đầu để hở. Thành trong của ống được phủ một lớp bột. Trong quá trình ống được đưa xuống nước tới độ sâu h (tính từ mặt nước), lượng không khí trong ống luôn không đổi. Khi ống được đưa trở lại trên mặt nước, bằng cách đo chiều dài đoạn ống đã bị rửa trôi bột, người ta có thể xác định được độ sâu h. Coi không khí trong ống là khí lí tưởng và nhiệt độ của nó không đổi. Cho biết khi ống được đưa xuống dưới nước, áp suất không khí p trong ống tăng lên theo công thức \[p = {p_0} + \rho gh\], với p0 là áp suất khí quyển trên mặt nước, \[\rho \] là khối lượng riêng của nước, g là gia tốc trọng trường.

a) Giải thích tại sao bột trong ống không bị nước rửa trôi hết mà chỉ bị rửa trôi một phần.

b) Một nhà khoa học sử dụng phương pháp “ống đo độ sâu” để nghiên cứu tập tính lặn của một loài chim biển. Nhà khoa học gắn các ống có chiều dài 6,5 cm vào các con chim. Khi chúng trở lại mặt nước, nhà khoa học thu hồi các ống và đo chiều dài đoạn ống đã bị rửa trôi bột. Kết quả cho thấy nước đã rửa trôi bột một đoạn dài lớn nhất 1,5 cm tính từ đầu hở của ống. Cho \[{p_0} = {1,013.10^5}Pa,\rho = 1030\,\,kg/{m^3},g = 9,80\,\,m/{s^2}.\] Tính độ sâu lớn nhất mà loài chim này lặn xuống.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thi sinh trình bày đầy đủ lời giải

Đồng vị phóng xạ Technetium-99 (\[{}_{43}^{99}Tc\]) được sử dụng rộng rãi trong y tế để chẩn đoán hình ảnh. Vào lúc 8h sáng, người bệnh được truyền một liều thuốc có chứa N0 = 5,0.109 hạt nhân \[{}_{43}^{99}Tc\] vào trong cơ thể.

Đồng vị phóng xạ Technetium-99 (\[{}_{43}^{99}Tc\]) được sử dụng rộng rãi trong y tế để chẩn đoán hình ảnh. Vào lúc 8h sáng, người bệnh được truyền một liều thuốc có chứa N0 = 5,0.109 hạt nhân \[{}_{43}^{99}Tc\] vào trong cơ thể.  a) Hình bên biểu diễn tỉ số giữa số hạt nhân \[{}_{43}^{99}Tc\] chưa bị phân rã phóng xạ N. so với số hạt nhân ban đầu N0 theo thời gian t. Tính N vào lúc 14h cùng ngày.  b) Trong thực tế, đồng vị \[{}_{43}^{99}Tc\] vừa bị phân rã phóng xạ vừa bị đào thải sinh học khỏi cơ thể. Cho biết số hạt nhân \[{}_{43}^{99}Tc\] do đào thải sinh học giảm dần theo thời gian cùng dạng hàm số mũ với số hạt nhân do phân rã phóng xạ. Thời gian để số hạt nhân \[{}_{43}^{99}Tc\] giảm đi một nửa do đào thải sinh học là 3 giờ.  Xét đồng thời cả hai quá trình phân rã phóng xạ và đào thải sinh học, tính số hạt nhân \[{}_{43}^{99}Tc\] còn lại trong cơ thể vào lúc 14h cùng ngày. (ảnh 1)

a) Hình bên biểu diễn tỉ số giữa số hạt nhân \[{}_{43}^{99}Tc\] chưa bị phân rã phóng xạ N. so với số hạt nhân ban đầu N0 theo thời gian t. Tính N vào lúc 14h cùng ngày.

b) Trong thực tế, đồng vị \[{}_{43}^{99}Tc\] vừa bị phân rã phóng xạ vừa bị đào thải sinh học khỏi cơ thể. Cho biết số hạt nhân \[{}_{43}^{99}Tc\] do đào thải sinh học giảm dần theo thời gian cùng dạng hàm số mũ với số hạt nhân do phân rã phóng xạ. Thời gian để số hạt nhân \[{}_{43}^{99}Tc\] giảm đi một nửa do đào thải sinh học là 3 giờ.

Xét đồng thời cả hai quá trình phân rã phóng xạ và đào thải sinh học, tính số hạt nhân \[{}_{43}^{99}Tc\]còn lại trong cơ thể vào lúc 14h cùng ngày.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack