vietjack.com

Đề thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 8)
Quiz

Đề thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 8)

V
VietJack
Sinh họcLớp 914 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xương to ra về bề ngang là nhờ sự phân chia của loại tế bào nào?

Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Tế bào màng xương

Tế bào tủy xương

Tế bào sụn

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại bạch cầu nào tham gia vào hoạt động thực bào?

Bạch cầu ưa kiềm và bạch cầu ưa bazơ

Bạch cầu ưa axit và bạch cầu ưa kiềm

Bạch cầu limphô và bạch cầu mônô

Bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng ngưng kết hồng cầu sẽ xảy ra khi nhóm máu B truyền cho nhóm máu nào sau đây?

Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Nhóm máu O

Nhóm máu AB

Nhóm máu B

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Bộ phận nào dưới đây ngoài chức năng hô hấp còn có chức năng phát âm?

Thanh quản

Khí quản

Phế quản

Thực quản

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Bộ phận nào của hệ tiêu hóa người hầu như không tham gia vào chức năng tiêu hóa mà chỉ có vai trò vận chuyển?

Ruột non

Dạ dày

Thực quản

Miệng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ hệ tiêu hóa, loại vitamin nào dưới đây được vận chuyển qua con đường bạch huyết về tim?

Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Vitamin A

Vitamin C

Vitamin B1

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại vitamin nào cần cho sự phát dục bình thường, chống lão hóa và bảo vệ tế bào?

Vitamin E

Vitamin C

Vitamin D

Vitamin A

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ bài tiết nước tiểu, bộ phận nào dưới đây không tồn tại thành cặp?

Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Thận

Bóng đái

Ống dẫn nước tiểu

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy?

12

24

31

36

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ bài tiết nước tiểu, bộ phận nào dưới đây không tồn tại thành cặp?

Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Thận

Bóng đái

Ống dẫn nước tiểu

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy?

12

24

31

36

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phép lai: AaBb x Aabb. Xác suất thu được kiểu gen AaBb ở đời con là bao nhiêu?

25%

12,5%

37,5%

50%

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình 3 : 1 ở đời con?

Aa x Aa

AA x aa

Aa x aa

aa x aa

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở chó, alen B quy định lông ngắn là trội hoàn toàn so với alen b quy định lông dài. Một cặp bố mẹ (P) sinh ra đàn con có con lông ngắn, có con lông dài. Hỏi không xét đến sự hoàn đổi kiểu gen của bố mẹ thì kiểu gen của P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?

4

3

5

2

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lúa nước có bộ NST:

2n = 24.

2n = 30.

2n = 18.

2n = 20.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kỳ tế bào?

Kì sau

Kì giữa

Kì trung gian

Kì đầu

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa các NST trong cặp tương đồng diễn ra ở

kì đầu của giảm phân 1.

kì đầu của nguyên phân.

kì đầu của giảm phân 2.

kì giữa của giảm phân 2.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBb CD/cd Ee khi giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng có kiểu gen khác nhau?

4

8

32

16

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có số nuclêôtit loại A và G ở mạch bổ sung lần lượt là 120 và 270. Gen có tất cả 2500 nuc lêôtit, tổng số nuclêôtit loại T của gen chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Hãy tính số nuclêôtit các loại của phân tử mARN sơ khai do gen phiên mã thành.

U = 120, G =270, A = 630, X = 230

U = 120, X =270, A = 630, G = 230

A = 120, G =270, T = 630, X = 230

A = 120, G =270, U = 630, X = 230

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại ARN nào có vai trò vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin?

tARN

mARN

rARN

Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Hoạt động của các enzim phản ánh chức năng nào của prôtêin?

Cấu trúc nên tế bào và cơ thể

Bảo vệ cơ thể

Xúc tác cho các quá trình trao đổi chất

Điều hòa hoạt động trao đổi chất

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại nuclêôtit nào dưới đây được tìm thấy ở cả ADN và ARN?

G

T

U

Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại đối với bản thân sinh vật?

Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Vì chúng gây rối loạn và bất hoạt hoàn toàn quá trình tổng hợp prôtêin, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự biểu hiện tính trạng

Vì đột biến gen thường gây chết hoặc bất thụ, khiến sinh vật không thể truyền lại các đặc tính quý cho đời sau

Vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen được duy trì qua chọn lọc tự nhiên, gây rối loạn tổng hợp prôtêin

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một NST có trình tự gen là ABCDEFGH. Sau đột biến, NST có trình tự gen là ABFGH. Dạng đột biến nào sau đây có thể đã xảy ra?

Mất đoạn NST

Thêm đoạn NST

Chuyển đoạn NST

Lặp đoạn NST

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo lý thuyết, dạng đột biến nào dưới đây không làm thay đổi số liên kết H giữa các đơn phân thuộc hai mạch trong gen?

Thêm ba cặp G – X, mất hai cặp A – T

Mất ba cặp A – T, thêm hai cặp G – X

Thêm một cặp A – T, mất một cặp G – X

Thêm hai cặp G – X, mất một cặp A – T

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Thể tam bội của ruồi giấm có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?

18

16

12

9

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh bạch tạng. Lan và Thu là cặp song sinh cùng trứng và có màu da bình thường. Lan kết hôn với một người bình thường sinh ra con gái bị bạch tạng. Thu kết hôn với người bình thường có bố mẹ bình thường, anh trai bị bệnh tạng và sinh ra được người con bình thường (M). Hỏi xác suất để (M) không mang gen bệnh là bao nhiêu?

1/2

3/5

1/4

2/5

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, tính trạng nào dưới đây là tính trạng lặn?

Mũi thẳng

Da đen

Mắt nâu

Lông mi dài

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ví dụ nào dưới đây minh họa cho thành tựu của công nghệ gen?

Giống cá hồi mang gen chịu lạnh của cá sống vùng Bắc Cực

Giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp carôten

Vi khuẩn E.coli có khả năng tổng hợp insulin của người

Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp tự thụ phấn ở thực vật và giao phối gần ở động vật có vai trò gì trong chọn giống?

Củng cố các tính trạng mong muốn

Tạo dòng thuần chủng

Đánh giá kiểu gen và phát hiện gen lặn có hại để loại bỏ

Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố sinh thái nào dưới đây là nhân tố vô sinh?

Cây chuối

Ánh sáng

Chuột chù

Địa y

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động vật nào dưới đây thuộc nhóm động vật ưa sáng?

Dơi

Vạc

Thằn lằn

Cú mèo

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào sự lệ thuộc vào độ ẩm, em hãy cho biết động vật nào dưới đây không cùng nhóm với những động vật còn lại?

Ếch đồng

Lạc đà

Chuột nhảy

Rắn hoang mạc

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng cây gọng vó bắt sâu bọ phản ánh mối quan hệ

sinh vật ăn sinh vật khác.

cộng sinh.

hội sinh.

cạnh tranh.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập hợp nào dưới đây không phải là một quần thể?

Tập hợp những con kiến lửa cùng sống trên một thân cây khô

Tập hợp những con cá trắm cỏ cùng sống trong một ao nuôi

Tập hợp những con gấu trúc cùng sống trong một khu rừng

Tập hợp những cây cỏ sống trên cùng một ngọn đồi

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một quần thể chuột đồng, người ta thống kê được 2700 con ở độ tuổi trước sinh sản, 472 con ở độ tuổi sau sinh sản là 1511 con ở độ tuổi sinh sản. Hỏi biểu đồ tháp tuổi của quần thể này có dạng nào?

Dạng giảm sút

Dạn ổn định

Dạng phát triển

Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho các sinh vật sau: châu chấu, gà, cáo, hổ, cỏ, vi khuẩn. Hãy thiết lập chuỗi thức ăn có sự góp mặt của các sinh vật trên.

Cỏ → Châu chấu → Cáo → Gà → Hổ → Vi khuẩn

Cỏ → Châu chấu → Gà → Cáo → Hổ → Vi khuẩn

Cỏ → Cáo → Gà → Châu chấu → Hổ → Vi khuẩn

Châu chấu → Cáo → Gà → Hổ → Cỏ → Vi khuẩn

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các động vật dưới đây, động vật nào có thể là thức ăn của tất cả các động vật còn lại?

Sâu ăn lá

Bọ ngựa

Cầy

Chuột

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phát triển của nền công nghiệp đã gây hại gì đối với môi trường tự nhiên?

Ô nhiễm môi trường do khí thải và hóa chất độc hại

Tàn phá nhiều diện tích rừng do phát triển khu công nghiệp và khai thác khoáng sản

Lấy đi nhiều vùng đất tự nhiên và đất trồng trọt để xây dựng khu đô thị

Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài nguyên nào dưới đây thuộc nhóm tài nguyên tái sinh?

Than đá

Dầu lửa

Đất

Bức xạ mặt trời

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack