Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí trường THPT Yên Thành 2 - Nghệ An có đáp án
40 câu hỏi
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Quá trình chất ở thể lỏng chuyển sang thể khí được gọi là
sự ngưng kết.
sự thăng hoa.
sự bay hơi.
sự hóa hơi.
Nén một khối khí đẳng nhiệt từ thể tích 15 lít đến 10 lít thì thấy áp suất khí tăng thêm lượng \({\rm{\Delta }}p = 30\left( {kPa} \right)\). Áp suất ban đầu của khí là
60 kPa.
90 kPa.
30 kPa.
45 kPa.
Một lượng khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái theo đồ thị như hình vẽ, quá trình biến đổi từ trạng thái từ 1 đến trạng thái 2 là quá trình 
dãn đẳng nhiệt.
làm nóng đẳng tích.
dãn đẳng áp.
nén đẳng áp.
Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải của thể khí?
Áp suất giảm khi tăng thể tích.
Có hình dạng riêng.
Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa.
Tác dụng lực lên mọi phần diện tích bình chứa.
Công thức liên hệ nhiệt độ của các thang đo khác nhau nào sau đây đúng?
\(t\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{F}}} \right) = 32 + 1,8.{\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)\).
\({\rm{T}}\left( {\rm{K}} \right) = 270 + {\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{F}}} \right)\).
\(t\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{F}}} \right) = 31 - 1,8\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)\).
\({\rm{T}}\left( {\rm{K}} \right) = 263 + {\rm{t}}\left( {^{\rm{o}}{\rm{C}}} \right)\).
Một tinh thể bị nấu chảy thành chất lỏng nóng và sau đó nguội đi. Bảng bên dưới ghi lại nhiệt độ của chất lỏng đó theo thời gian.
Thời gian (phút) | \(0\) | \(5\) | \(10\) | \(15\) | \(20\) | \(25\) | \(30\) |
Nhiệt độ (oC) | 100 | 85 | 72 | 72 | 72 | 67 | 61 |
Nhiệt độ nóng chảy của tinh thể là
\(85^\circ {\rm{C}}\).
\(67^\circ {\rm{C}}\).
\(72^\circ {\rm{C}}\).
\(61^\circ {\rm{C}}\).
Biết áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng 1,5 lần khi đèn sáng so với lúc tắt. Nhiệt độ đèn khi tắt là \(27^\circ {\rm{C}}\). Coi thể tích bóng đèn không đổi khi đèn sáng. Hỏi nhiệt độ đèn khi sáng bình thường là bao nhiêu?
300 K.
\({177^o}{\rm{C}}\).
420 K.
\(140,{5^o}{\rm{C}}\).
Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng?
\({\rm{J}}/{\rm{kg}}{\rm{.}}\)
\({\rm{J}}/{\rm{K}}{\rm{.}}\)
J/kg.K.
J.
Một lượng khí lí tưởng có trạng thái biến đổi theo đồ thị hình bên.
Chọn đáp án đúng:
Giai đoạn từ (2) sang (3) là nén đẳng áp.
Giai đoạn từ (1) sang (2) là dẫn đẳng nhiệt.
Giai đoạn từ (1) sang (2) là nén đẳng áp.
Giai đoạn từ (2) sang (3) là nén đẳng nhiệt.
Một bọt khí do một thợ lặn tạo ra ở độ sâu h nổi lên mặt nước. Ta thấy:
Thể tích bọt khí tăng khi nổi lên do áp suất giảm.
Thể tích bọt khí tăng khi nổi lên do áp suất tăng.
Thể tích bọt khí giảm khi nổi lên do áp suất tăng.
Thể tích bọt khí giảm khi nổi lên do áp suất giảm.
Nồi áp suất là một nồi kín nấu thức ăn được sử dụng phổ biến vì áp suất tăng cho phép nước đạt đến nhiệt độ cao hơn điểm sôi thông thường. Một nồi áp suất thông thường hoạt động ở áp suất gấp đôi áp suất khí quyển và điểm sôi của nước nâng lên \(120^\circ {\rm{C}}\) thì có khối lượng riêng của hơi nước là \({D_1}\). Hơi nước ở áp suất \(1,0{\rm{\;atm}}\) và điểm sôi bình thường \(100,0^\circ {\rm{C}}\) thì khối lượng riêng của hơi nước là \({D_2}\). Tỉ lệ \(\frac{{{D_1}}}{{{D_2}}}\) là
1,9.
2,1.
0,53.
1,0.
Nồi áp suất là một nồi kín nấu thức ăn được sử dụng phổ biến vì áp suất tăng cho phép nước đạt đến nhiệt độ cao hơn điểm sôi thông thường. Nồi áp suất có cơ chế điều chỉnh giải phóng hơi nước để duy trì áp suất không đổi. Nồi đang sôi, nếu cơ chế đó bị tắc thì:
cả nhiệt độ và áp suất sẽ tiếp tục tăng.
áp suất sẽ tiếp tục tăng mặc dù nhiệt độ sôi không đổi.
khối lượng riêng của hơi nước sẽ giảm xuống.
áp suất vẫn giữ ổn định.
Nội năng của một vật phụ thuộc vào:
nhiệt độ và thể tích của vật.
nhiệt độ và áp suất.
nhiệt độ, áp suất và thể tích.
nhiệt độ, áp suất và khối lượng.
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế
\(42^\circ {\rm{C}}{\rm{.}}\)
\(50^\circ {\rm{C}}{\rm{.}}\)
\(100^\circ {\rm{C}}{\rm{.}}\)
\(39^\circ {\rm{C}}{\rm{.}}\)
Hệ thức nào sau đây diễn tả định luật Boyle?
\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}.\)
\(\frac{{{p_1}}}{{{V_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{V_2}}}.\)
\(\frac{{{p_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\)
\(p \sim V.\)
Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là \(1,{8.10^5}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\). Câu nào dưới đây là đúng?
Khối đồng sẽ tỏa ra \(1,{8.10^5}{\rm{\;J}}\) khi nóng chảy hoàn toàn.
Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng \(1,{8.10^5}{\rm{\;J}}\) để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
Mỗi kilôgam đồng toả ra nhiệt lượng \(1,{8.10^5}{\rm{\;J}}\) khi hoá lỏng hoàn toàn.
Khối đồng cần thu nhiệt lượng \(1,{8.10^5}{\rm{\;J}}\) để hoá lỏng.
Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của định luật I nhiệt động lực học.
\({\rm{\Delta U}} = {\rm{A}}{\rm{.}}\)
\({\rm{\Delta U}} = {\rm{Q}}{\rm{.}}\)
\({\rm{\Delta U}} = {\rm{A}} + {\rm{Q}}{\rm{.}}\)
\({\rm{A}} + {\rm{Q}} = 0.\)
Các thông số xác định trạng thái của một lượng khí là:
Áp suất, nhiệt độ, khối lượng riêng.
Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.
Áp suất, thể tích, khối lượng mol.
Áp suất, thể tích, nhiệt độ.
a) (1) là áp kế; (2) là xi lanh; (3) là pitton; (4) là tay quay.
b) Bộ phận (4) có tác dụng đưa pitton tiến, lùi, từ đó làm thay đổi thể tích của lượng khí trong xilanh.
c) Khi tiến hành cần xoay tay quay (4) sao cho pitton di chuyển từ từ để nhiệt độ khối khí không đổi.
d) Nhóm học sinh đó tính tích pV sau mỗi lần đo và thu được giá trị trung bình của tích đó là 148,7 (Bar.ml).
a) Bóng thường được thả vào thời điểm bất kỳ tùy vào kỹ thuật viên ở mỗi địa điểm quan sát.
b) Để bóng bay lên được, người ta cần bơm vào bóng loại khí có khối lượng riêng nhỏ hơn không khí.
c) Quả bóng có thể lên đến độ cao khoảng 40 km rồi vỡ do áp suất không khí giảm khiến vỏ bóng không chịu nổi và vỡ.
d) Quả bóng thời tiết sẽ bị nổ ở áp suất 27640 Pa và thể tích tăng tới \(39,5{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\). Một quả bóng thời tiết được thả vào không gian có thể tích khí ban đầu \(15,8{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\) và áp suất ban đầu là 105000 Pa ở nhiệt độ \(27^\circ {\rm{C}}\). Khi quả bóng đó bị nổ, nhiệt độ của khí là \( - 80^\circ {\rm{C}}\).
a) Do áp suất không khí thấp, áp suất khí quyển tại đỉnh núi Everest là 253 mmHg, gần bằng 1/3 áp suất khí quyển tại mực nước biển nên ta không thể luộc chín trứng bằng nồi thông thường.
b) Do nhiệt độ môi trường thấp, nhiệt độ trung bình tại đỉnh Everest là \( - 36^\circ {\rm{C}}\) vào tháng 1 và vào tháng 7 là \( - 19^\circ {\rm{C}}\) nên ta không thể luộc chín trứng bằng nồi thông thường.
c) Nếu bạn ở trên đỉnh núi Everest và thực sự thèm trứng chín, giải pháp là sử dụng thêm muối, đơn giản hơn nữa là nướng trứng.
d) Nhìn vào đồ thị ta thấy áp suất khí quyển giảm tuyến tính theo độ cao, tại độ cao 3000 m so với mực nước biển thì áp suất khí quyển giảm còn 70 kPa.
a) Nhóm học sinh sử dụng cân và xác định được khối lượng nước đổ vào bình xốp là \(0,225{\rm{\;kg}}\), khối lượng của mẫu kim loại là \(0,409{\rm{\;kg}}\). Số chỉ của nhiệt kế nhúng trong nước nóng ngay trước khi thả mẩu kim loại là \(67,{5^ \circ }{\rm{C}}\) và số chỉ của nhiệt kế khi mẩu kim loại và nước đạt trạng thái cân bằng nhiệt là \(56,{0^ \circ }{\rm{C}}\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4180{\rm{\;J/kg}}{\rm{.K}}\). Từ các số liệu trên, nhóm học sinh xác định được nhiệt dung riêng của mẫu kim loại xấp xỉ bằng \(912{\rm{\;J/kg}}{\rm{.K}}\).
b) Nhóm học sinh cho rằng, nếu đun nóng nước tới khoảng \(70,0^\circ {\rm{C}}\), đổ vào bình xốp đã cắm sẵn nhiệt kế, nhẹ nhàng nhúng chìm mẩu kim loại trong nước, đóng kín nắp lại và khuấy nhẹ tay thì số chỉ trên nhiệt kế sau đó sẽ thay đổi liên tục và chỉ dừng lại khi bình xốp chứa nước cùng mẫu kim loại đạt trạng thái cân bằng nhiệt.
c) Nhóm học sinh cho rằng, kết quả tính được ở câu a) nhỏ hơn giá trị nhiệt dung riêng chính xác của mẫu kim loại do trong phép tính đã bỏ qua nhiệt lượng trao đổi với môi trường.
d) Một học sinh trong nhóm cho rằng, nếu bỏ qua thất thoát nhiệt với môi trường thì nhiệt lượng nước thu vào bằng với nhiệt lượng mẫu kim loại tỏa ra.
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Để xử lí nấm mốc của thóc giống trước khi ngâm, người nông dân dùng nước ấm "nước 3 sôi 2 lạnh" được tạo ra bằng cách trộn 3 phần nước sôi với 2 phần nước lạnh (nước ở nhiệt độ thường). Coi rằng nước lạnh có nhiệt độ là \(20^\circ {\rm{C}}\), nước sôi có nhiệt độ \(100^\circ {\rm{C}}\) và nhiệt tỏa ra xung quanh là không đáng kể. Nhiệt độ của nước sau khi pha là bao nhiêu \(\;^\circ {\rm{C}}\)? (Kết quả lấy đến hàng đơn vị).
Một thợ lặn khi lặn sâu xuống đáy biển thì làm nổi lên những bọt khí. Biết khi nổi lên đến mặt nước thể tích bọt khí lớn gấp 16 lần lúc nó vừa hình thành ở đáy biển. Cho khối lượng riêng của nước là \(\rho = {10^3}{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\), áp suất khí quyển \({{\rm{p}}_0} = {10^5}{\rm{\;N/m}}\), lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m/}}{{\rm{s}}^2}\). Coi nhiệt độ không đổi. Độ sâu đáy biển tại nơi người thợ lặn đang lặn là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Bơm không khí có áp suất \({{\rm{p}}_1} = 1{\rm{\;atm}}\) vào một quả bóng da. Mỗi lần bơm, ta đưa được \(125{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}\) không khí vào bóng. Biết rằng dung tích bóng không đổi là \({\rm{V}} = 2,5\) lít, trước khi bơm bóng đã chứa không khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ không khí không đổi. Hỏi sau 12 lần bơm, áp suất bên trong quả bóng là bao nhiêu atm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Có 0,50 lít nước ở nhiệt độ \(30,0^\circ {\rm{C}}\), nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp để nó biến hoàn toàn thành hơi ở nhiệt độ sôi \(100,0^\circ {\rm{C}}\) là bao nhiêu MJ? Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200{\rm{\;J/kg}}{\rm{.K}}\) và khối lượng riêng của nước là \(1,{0.10^3}{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\), nhiệt hóa hơi riêng của nước là \(2,{3.10^6}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Người ta thả một miếng đồng khối lượng \(0,50{\rm{\;kg}}\) vào \(0,50{\rm{\;kg}}\) nước. Miếng đồng nguội đi từ \(89^\circ {\rm{C}}\) xuống \(21^\circ {\rm{C}}\). Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu\(\;^\circ {\rm{C}}\) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Biết nhiệt dung riêng của đồng là \(380{\rm{\;J/}}\left( {{\rm{Kg}}.{\rm{K}}} \right)\),nhiệt dung riêng của nước là \(4200{\rm{\;J/}}\left( {{\rm{Kg}}.{\rm{K}}} \right)\).
Một bình chứa oxygen xem là khí lý tưởng sử dụng trong y tế có thể tích 14 lít, áp suất \({15.10^6}{\rm{\;Pa}}\) và nhiệt độ phòng \(27^\circ {\rm{C}}\). Biết khối lượng mol của oxygen là 32 g/mol. Khối lượng oxygen trong bình bằng bao nhiêu kilogam (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
