18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Một nhiệt kế có phạm vi đo từ 263 K đến 1273 K, dùng để đo nhiệt độ của các lò nung. Phạm vi đo của nhiệt kế này trong thang nhiệt độ Celsius là
A. -100C đến 10000C
B. -120C đến 10000C
C. 00C đến 2730C
D. -200C đến 12000C
Bơm căng săm xe đạp và vặn van thật chặt nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp lốp vì
A. cao su dùng làm săm đẩy các phân tử không khí lại gần nhau nên săm bị xẹp.
B. lúc bơm, không khí vào săm còn nóng, sau đó không khí nguội dần, co lại, làm săm xe bị xẹp.
C. giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần.
D. săm xe làm bằng cao su là chất đàn hồi, nên sau khi giãn ra thì tự động co lại làm cho săm để lâu ngày bị xẹp.
Thiết bị nào sau đây không dùng để xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước?
A. Cân điện tử.
B. Oát kế.
C. Nhiệt lượng kế.
D. Nhiệt kế.
Một bọt khí nổi lên từ một đáy hồ nước. Khi đến mặt nước, nó có thể tích gấp 1,2 lần ban đầu. Coi nhiệt độ của bọt khí là không đổi. So với áp suất trên mặt hồ thì áp suất dưới đáy hồ
A. nhỏ hơn 2,4 lần.
B. lớn hơn 1,44 lần.
C. nhỏ hơn 1,2 lần.
D. lớn hơn 1,2 lần
Người ta ghi chép rằng tại cửa sông Amadon đã tìm thấy một thỏi vàng thiên nhiên có khối lượng 62,3kg. Nếu khối lượng mol của vàng là 197 g/mol thì số mol của thỏi vàng này gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 457 mol.
B. 132 mol.
C. 477 mol.
D. 316 mol.
Trên đồ thị (V,T) (xem hình vẽ bên) vẽ bốn đường đẳng áp của cùng một lượng khí. Đường ứng với áp suất thấp nhất là
A. p3.
B. p4.
C. p1.
D. p2.
Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?
A. Nội năng của một vật có thể tăng lên, giảm đi.
B. Nội năng là một dạng năng lượng.
C. Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
D. Nội năng là nhiệt lượng.
Khi dùng đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình nước khác nhau trong cùng một khoảng thời gian, người ta thấy nhiệt độ trong các bình là khác nhau. Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước trong các bình trở nên khác nhau khi ta đun nước?
A. Nhiệt lượng mà các bình nhận được
B. Lượng chất lỏng chứa trong từng bình.
C. Thời gian đun.
D. Loại chất lỏng chứa trong từng bình.
Tính chất nào sau đây không phải của phân tử vật chất ở thể khí
A. chuyển động không ngừng.
B. chuyển động hỗn loạn.
C. chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
D. chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
Nhiệt độ mùa đông tại thành phố NewYork (Mĩ) là 230F. Ứng với nhiệt Celsius, nhiệt độ đó là
A. -100C
B. -50C
C. 100C
D. 50C
Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của định luật một nhiệt động lực học?
A. ∆U = A + Q.
B. A + Q = 0.
C. ∆U = Q.
D. ∆U = A
Một học sinh sử dụng bộ thiết bị như hình a) bên dưới để so sánh năng lượng nhiệt cần thiết để làm nóng những khối vật liệu khác nhau. Mỗi khối có khối lượng bằng nhau và có nhiệt độ ban đầu là 200C. Học sinh đó tiến hành đo thời gian cần thiết để nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm 50C. Kết quả được biểu diễn trên hình b) bên dưới. Vật liệu nào có nhiệt dung riêng lớn nhất?
A. Sắt.
B. Bê tông.
C. Thiếc
D. Đồng.
Một khối khí thực hiện các quá trình biến đổi trạng thái như hình bên. Ý nào sau đây là không đúng?
A.
B.
C. CA là quá trình dãn nở đẳng nhiệt.
D. AB là quá trình nén đẳng tích.
Gọi p là áp suất, V là thể tích, R là hằng số khí lí tưởng, k là hằng số Boltzmann và T là nhiệt độ tuyệt đối. Số mol khí có trong một khối lượng chất khí cho trước được xác định bởi biểu thức
A.
B. pV
C.
D.
Khi nhiệt độ của một khối khí lý tưởng tăng ở áp suất không đổi, khối lượng riêng của khối khí sẽ như thế nào?
A. Khối lượng riêng có thể tăng hoặc giảm.
B. Khối lượng riêng không thay đổi.
C. Khối lượng riêng tăng.
D. Khối lượng riêng giảm.
Biệt nhiệt hoá hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/Kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100g nước ở 1000C là
A. 0,23.106 J.
B. 2,3.106 J.
C. 23.106 J.
D. 2,3.106 J.
Quần áo khô sau khi phơi dưới ánh nắng mặt trời. Hiện tượng này thể hiện?
A. Sự ngưng tụ của nước
B. Sự bay hơi của nước
C. Sự nóng chảy của nước
D. Sự đông đặc của nước
Bảng bên dưới cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của bốn chất.
Chất |
Nhiệt độ nóng chảy (0C) |
Nhiệt độ sôi (0C) |
1 |
‒210 |
‒196 |
2 |
‒39 |
357 |
3 |
30 |
2 400 |
4 |
327 |
1 749 |
Chất nào ở thể lỏng tại 200C?
A. Chất 3.
B. Chất 1.
C. Chất 4.
D. Chất 2.