2048.vn

Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (P6)
Quiz

Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (P6)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân nóng chảy NaCl (với các điện cực trơ), tại catot xảy ra quá trình

khử H2O

khử ion Na+

oxi hóa H2O

oxi hóa ion Cl-

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố nào sau đây luôn có trong hợp chất hữu cơ?

oxi

cacbon

nitơ

hiđro

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Metanol là một chất độc thần kinh và là nguyên nhân gây ngộ độc khi uống rượu. Công thức hóa học của metanol là

CH3OH

C2H4(OH)2

HCHO

C2H5OH

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần chính của đường mía là

fructozơ

xenlulozơ

glucozơ

saccarozơ

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

Cu + 2HCl → CuCl2 + H2

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất không có phản ứng với anilin (C6H5NH2) là

HCl

Br2 (trong nước)

H2SO4

NaOH

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giấy "bạc" được làm từ quá trình dát mỏng các miếng kim loại

Cu

Al

Zn

Ag

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(a) Fe + X1 → FeSO4 + X2 + H2

(b) X1 + X3 → X2 + H2O

Biết rằng X1, X2, X3 là các hợp chất của natri. Chất X2

Na2SO4

Na2SO3

NaOH

NaHSO4

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng đồng trùng hợp?

Poli(metyl metacrylat)

Poli(hexametylen-adipamit)

Poli(vinyl clorua)

Poli(butadien-stiren)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Hỗn hợp tecmit có thành phần chính gồm Al và CuO

Điện phân dung dịch NaCl, luôn thu được khí H2 tại catot

Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

Trong phản ứng nhiệt nhôm, Al khử các oxit kim loại thành kim loại

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất béo có thành phần chính là

đieste

triglixerit

photpholipit

axit béo

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học

Cho miếng nhôm vào dung dịch NaOH

Ngâm miếng hợp kim Fe-Cu trong dung dịch muối ăn

Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4

Đốt miếng gang (hợp kim Fe-C) trong bình chứa khí oxi

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X chứa 0,15 mol Ba(HCO3)2 và 0,1 mol BaCl2. Để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị tối thiểu của V là

200

300

150

250

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M

Fe

Mg

Zn

Cu

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: (1) CH3NH2; (2) C6H5-NH3Cl, (3) H2N-CH2-COOH, (4) HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. Số chất trong dãy làm đổi màu quỳ tím sang đỏ là

2

1

3

4

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí theo hình vẽ sau:

Khí nào sau đây không phù hợp với khí X?

Cl2

NO2

SO2

O2

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong X

9

11

7

8

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là muối axit?

KNO3

Na2CO3

KHCO3

CH3COONa

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hóa: Xenlulozơ t°+H2O, H+X+Dung dch AgNO3/NH3Y+Dung dch HClZTrong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt là

glucozơ, amino gluconat, axit gluconic

glucozơ, amoni gluconat, axit gluconic

fructozơ, amino gluconat, axit gluconic

fructozơ, amoni gluconat, axit gluconic

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất tan X thấy tạo kết tủa Y màu vàng. Cho kết tủa Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thấy kết tủa tan. Chất X

BaCl2

KI

Fe(NO3)2

K3PO4

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các hóa chất sau: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4, HCl. Số hóa chất trong dãy có thể làm mềm được nước cứng tạm thời là

4

5

2

3

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân este mạch hở có công thức phân tử C4H6O4 khi thủy phân trong môi trường axit, thu được sản phẩm gồm một axit cacboxylic và một ancol là

1

2

3

4

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: CO2, Al, Cr(OH)3, Cr2O3, Zn(OH)2, Ca(HCO3)2 Al2O3. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, vừa tác dụng với dung dịch HCl loãng là

6

7

4

5

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: (1) etilen, (2) axetanđehit, (3) glucozơ, (4) saccarozơ, (5) C3H4O2 (este, mạch hở). Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là

5

3

4

2

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 2,4 gam ancol Y đơn chức và 18,15 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Giá trị của m là

12,55

13,75

14,80

17,60

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 dung dịch: X(NaOH và Na2CO3); Y(Na2CO3); Z(NaHCO3); T(Na2CO3 và NaHCO3). Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào một trong các dung dịch trên. Khi khí bắt đầu thoát ra thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V1 và khi khí ngừng thoát ra thì thể tích dung dịch HCl là 1,6V1. Dung dịch được đem thí nghiệm là

dung dịch Z

dung dịch T

dung dịch X

dung dịch Y

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

HCOOH X + Y

X + Z  T

T + C2H4(OH)2  G + H2O

T + Z  M + H2O

Nhận định nào sau đây là đúng?

Chất X là CO2

Chất G có phân tử khối bằng 146

Các chất Y, Z, T đều tác dụng được với Na

Các chất G, M đều là este thuần chức

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol KHSO4.

(b) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol Na2HPO4.

(c) Cho dung dịch KOH vào dung dịch phèn chua đến khi kết tủa tan vừa hết.

(d) Sục khí Cl­2 đến dư vào dung dịch FeSO4.

(e) Cho hỗn hợp gồm a mol Al và a mol Ba vào dung dịch chứa a mol HCl.

(f) Sục khí clo vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau là

6

3

5

4

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Quặng manhetit là quặng giàu sắt nhất.

(b) Natri hiđroxit được sử dụng để sản xuất xà phòng, công nghiệp giấy, thủy tinh.

(c) Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nồi hơi những tấm kim loại bằng kẽm.

(d) Hợp kim Na-K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.

(e) Khí CO2 là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

Số phát biểu đúng là

4

2

5

3

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 13,50 gam X cần dùng 33,264 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,09 mol brom. Giá trị của a là

0,135

0,270

0,180

0,090

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2 và 2x mol NaOH. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau

Tỉ lệ b : a  là

5 : 1

7 : 2

7 : 1

6 : 1

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

(b) Trong phản ứng điều chế este, người ta thường thêm cát (SiO2) để xúc tác cho phản ứng.

(c) Hiđro hóa glucozơ (xt Ni, t0), thu được sobitol.

(d) "Da giả" được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng amino axit.

(e) Thủy phân hoàn toàn các peptit trong dung dịch kiềm, thu được các amino axit.

(f) Dung dịch các amin có vòng benzen đều không làm đổi màu quỳ tím.

Số phát biểu đúng là

4

5

2

3

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (XY là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, cho 5,3 gam M tác dụng vừa đủ với 0,07 mol dung dịch NaOH, thu được ancol T, chất hữu cơ no Q và m gam hỗn hợp hai muối. Biết Q cho được phản ứng tráng gương. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

6,08

6,18

6,42

6,36

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí CO2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là

0,9

0,7

0,5

0,6

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X+, Y2+, Z3+, T3+ được ghi vào bảng dưới đây

Các cation X+, Y2+, Z3+, T3+ lần lượt là

NH4+, Ba2+, Al3+, Fe3+

NH4+, Mg2+, Al3+, Fe3+

NH4+, Ba2+, Fe3+, Cr3+

NH4+, Mg2+, Fe3+, Cr3+

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% + 1 ml dung dịch NaOH 10%.

Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.

Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.

Nhận định nào sau đây là đúng?

Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng xanh

Phản ứng trên chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH

Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và trở thành dung dịch có màu tím đặc trưng

Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và 0,10 mol NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A. Sau t (h), thì màu xanh của dung dịch mất đi và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 1,92 gam Mg, sau phản ứng thu được 358,4 ml khí N2O (khí duy nhất thoát ra, ở đktc). Giá trị của t là

2,0h

3,0h

2,5h

1,5h

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 41,05 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 17,64 lít khí O2. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được 20,72 lít hỗn hợp khí CO2 và N2. Thể tích các khí đo ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của axit cacboxylic có phân tử khối nhỏ hơn trong X

28,64%

19,63%

30,62%

14,02%

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

60,72

60,74

60,73

60,75

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất hữu cơ: X là axit cacboxylic không no (chứa 2 liên kết π); Y là axit cacboxylic no, đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở, tạo từ X, YZ (chứa 5 liên kết π). Cho 26,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 20,9 gam hỗn hợp muối F và 13,8 gam ancol Z. Toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít H2 (đktc). Nung F với NaOH dư và CaO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp khí Q có tỉ khối so với H2 là 8,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm theo khối lượng của X trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?

14,4%.

11,4%.

12,8%.

13,6%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack