41 câu hỏi
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Ca
Zn
Fe
Cu
Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
5
2
3
4
Dãy các polime khi đốt cháy hoàn toàn đều thu được khí N2 là
tơ olon, tơ tằm, tơ capron
tơ lapsan, tơ nilon – 6, xenlulozơ
amilopectin, tơ olon, tơ visco
nilon – 6,6, poli(metyl metacrylat), PVC
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít khí Cl2 (đktc). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là
127 gam
163,5 gam
12,7 gam
16,25 gam
Số công thức cấu tạo peptit mạch hở có cùng công thức phân tử C7H13N3O4 là
4
6
3
5
Cho dung dịch chứa m gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được tối đa 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
16,2
18,0
8,1
9,0
Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit - aminopropionic là
11
13
12
10
Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau: Zn – Cu; Zn – Fe; Zn – Mg; Zn – Al; Zn – Ag cùng nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Số cặp kim loại có khí H2 thoát ra chủ yếu ở phía kim loại Zn là
4
2
5
3
Chất béo là
trieste của axit béo và glixerol
trieste của axit hữu cơ và glixerol
hợp chất hữu cơ có chứa C, H, N, O
là este của axit béo và ancol đa chức.
Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
24,6 gam
26,3 gam
19,2 gam
22,8 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 dư thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
1,35
13,5
0,81
8,1
Cho các chất sau: CO2, NO2, CO, CrO3, P2O5, Al2O3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường?
3
6
4
5
Cho sơ đồ: X
Các chất Y và T lần lượt có thể là
Fe3O4 và NaNO3
Fe và AgNO3
Fe2O3 và HNO3
Fe và Cu(NO3)2
Trộn 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và dung dịch có pH = 13. Giá trị của a và m là
0,3 và 10,485
0,3 và 2,33
0,15 và 10,485
0,15 và 2,33
Este vinyl axetat có công thức là
CH3COOC2H3
CH3COOC2H5
C2H3COOCH3
C2H5COOCH3
Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là
Phân hủy hết muối cacbonat, tránh việc tạo kết tủa FeCO3
Đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III).
Để nước khử Fe(III) thành Fe(II).
Đẩy nhanh tốc độ phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ thấy thu được 1,8 mol CO2 và 1,7 mol H2O. Giá trị của a là
5,22
52,2
25,2
2,52
Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Giá trị của V là
0,8
0,08
0,04
0,4
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa keo trắng.
Hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 có tỉ lệ mol 1 : 2 tan hết trong nước dư.
Thạch cao nung có công thức là CaSO4.H2O
Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy tăng dần
Thực hiện phản ứng este hóa giữa một axit đơn chức và một ancol đơn chức thu được este E. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần 0,45 mol O2, thu được 0,4 mol CO2 và x mol H2O. Giá trị của x là
0,40
0,45
0,30
0,35
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,03 mol chất béo X là
120 ml
240 ml
360 ml
160 ml
Hai chất nào sau đây đều có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
CH3NH3Cl và CH3NH2
CH3NH3Cl và H2NCH2COONa
CH3NH2 và H2NCH2COOH
ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5
Cho các amin: C6H5NH2; (CH3)2NH; C2H5NH2; CH3NHC2H5; (CH3)3N; (C2H5)2NH. Có bao nhiêu amin trong dãy trên có bậc II?
3
2
5
4
Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là
12,02
11,75
12,16
25,00
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 400 ml dung dịch chứa FeCl3 1M và CuCl2 0,8M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và 1,52m gam rắn không tan. Giá trị gần nhất với m là
24
36
18
48
Phát biểu nào sau đây đúng?
Xenlulozo có mạch phân nhánh
Glucozo bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3
Saccarozo làm mất màu nước Br2
Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Sục x mol khí CO2 từ từ vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, mối quan hệ của số mol kết tủa và CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên cạnh. Giá trị của x là
0,58
0,68
0,62
0,64
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ tím ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là
21 gam
19 gam
15 gam
17 gam
Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.
(2) Phản ứng thủy phân xenlulozơ có thể dùng xúc tác axit hoặc bazơ.
(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(4) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc.
Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
3
1
4
2
Dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) qua 13,44 gam hỗn hợp rắn gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Giá trị của m là
9,68 gam
10,24 gam
9,86 gam
10,42 gam
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (2) Cho Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(3) Cho NH3 dư vào dung dịch CuCl2. (4) Cho Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(5) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (6) Cho NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là
5
3
2
4
Tiến hành điện phân bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp từng dung dịch sau: CuSO4; Na2SO4; NaNO3; NaCl; HCl. Ngay sau khi bắt đầu điện phân, số dung dịch mà H2O tham gia điện phân ở cả hai cực là
1
2
3
4
Hấp thụ hết 13,44 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa KOH aM và K2CO3 aM thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch BaCl2 dư thu được 59,1 gam kết tủa. Đun sôi đến cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
116,4
161,4
93,15
114,6
Cho các phát biểu sau:
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3;
(2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5;
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo;
(4) Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O;
(5) Cr và Al phản ứng với dung dịch HCl tạo các muối có cùng hóa trị.
Các phát biểu đúng là
1
3
2
4
X và Y là hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY > MX); Z là ancol 2 chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z và T cần dùng 0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
14,32%
13,58%
11,25%
25,52%
Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe3O4, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3. Hòa tan hoàn toàn 37,82 gam X trong dung dịch chứa x gam KNO3 và 0,76 mol HNO3, sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 0,05 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho NH3 dư vào Y thu được 27,14 gam kết tủa. Mặt khác, cho 53,2 gam KOH (dư) vào Y thu được kết tủa Z và dung dịch T. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 28 gam chất rắn. Cô cạn T và nhiệt phân hoàn toàn chất rắn thu được 90,08 gam rắn khan. Giá trị của x gần nhất với
14
16
12
18
Hòa tan hết m1 gam hỗn hợp rắn X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 thu được 1,68 lít khí, dung dịch Y và 68,4 gam kết tủa. Cho 36,78 gam X vào dung dịch chứa 0,32 mol HCl thu được dung dịch Z. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 vào Z, sau phản ứng thu được m2 gam kết tủa. Biết thể tích các khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m1 + m2 gần nhất vớ
40
45
49
52
Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, đipeptit Val – Ala (trong X và Y đều chứa đủ các gốc glyxin, alanin và valin; số mol Val – Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với
60%
58%
68%
62%
Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, đipeptit Val – Ala (trong X và Y đều chứa đủ các gốc glyxin, alanin và valin; số mol Val – Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với
60%
58%
68%
62%
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Fe3O4 trong khí trơ, thu được rắn X gồm Al, Fe, Al2O3 và Fe3O4 (Al2O3 và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1 : 1). Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 0,12 mol khí H2 và còn lại 16,64 gam rắn không tan. Nếu cho phần 2 vào dung dịch HCl, thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được 178,71 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
24
30
48
60
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Fe3O4 trong khí trơ, thu được rắn X gồm Al, Fe, Al2O3 và Fe3O4 (Al2O3 và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1 : 1). Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 0,12 mol khí H2 và còn lại 16,64 gam rắn không tan. Nếu cho phần 2 vào dung dịch HCl, thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được 178,71 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
24
30
48
60

