2048.vn

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (đề số 3)
Quiz

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (đề số 3)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
41 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là

KNO3

HCl

CaCl2

NaOH

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo lỏng?

(C15H31COO)3C3H5

(C17H33COO)3C3H5

(C17H35COO)3C3H5

(C17H33COO)2C3H6

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hợp chất của crom có tính chất lưỡng tính là

CrO3 và K2Cr2O7

Cr2O3 và Cr(OH)3

Cr2O3 và CrO3

Cr(OH)2 và Cr(OH)3

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một dung dịch chứa 0,23 gam Na+; 0,48 gam Mg2+; 0,96 gam SO42-và x gam NO3-. Mệnh đề nào dưới đây không đúng? 

Khi dung dịch đó tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 2,33 gam kết tủa

Dung dịch đó được điều chế từ hai muối Na2SO4 và Mg(NO3)2

Cô cạn dung dịch sẽ thu được 3,53 gam chất rắn khan

Giá trị của x là 1,86 gam

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 200 gam dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư), thu được 25,92 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ ban đầu là 

5,4%.

10,8%.

21,6%.

9,0%.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chất nào sau đây có thể làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

Anilin

Metylamin

Glyxin

Alanin

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt dung dịch BaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch 

KNO3

HNO3

Na2SO4

NaNO3

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quặng sắt (đã loại bỏ tạp chất) nào sau đây tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra?

Hematit

Manhetit

Pirit

Xiđerit

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan m gam Ca vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

0,4 gam

0,2 gam

0,8 gam

0,6 gam

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là “thủ phạm” chính gây ra thủng tầng ozon? 

SO2

H2S

CFC

NO2

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nilon-6,6 thuộc loại tơ

axetat

bán tổng hợp

poliamit

thiên nhiên

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam Fe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là 

7,31

8,40

8,12

12,18

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: Alanin+NaOHX+HClY. Biết X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư. Công thức của Y là 

H2N-CH(CH3)-COONa

ClH3N-CH(CH3)-COOH

ClH3N-(CH2)2-COOH

ClH3N-CH2-COOH

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M (điện cực trơ), cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là

1,12 lít

2,24 lít

0,56 lít

4,48 lít

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm hai chất: metyl fomat, etyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được V lít CO (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của V là 

26,88

18,96

20,16

13,44

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 5,376 lít khí CO2 (đktc) và 4,14 gam H2O. Giá trị của m là

7,02

8,64

10,44

5,22

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy cho biết, phản ứng nào sau đây không đúng?

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Criolit (Na3AlF6) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích:

(1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

(2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.

 

(3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt ngăn nhôm nóng chảy bị oxi hoá. 

(1), (2).

(2), (3).

(1), (3).

(1), (2), (3).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn este X trong môi trường axit thu được axit axetic và axetanđehit. Công thức phân tử của X là 

C3H4O2

C4H8O2

C4H6O2

C5H8O2

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 0,4 mol Fe(NO3)3 và 5,6 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc). Vậy số mol HNO3 đã phản ứng là 

1,45 mol

1,4 mol

1,35 mol

1,2 mol

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hữu cơ X là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần nguyên chất được chế thành sợi, tơ, giấy viết. Chất X là 

Tristerarin

Saccarozơ

Xenlulozơ

Tinh bột

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 30 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

320

720

160

480

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

1,17

0,78

2,34

1,56

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa hai muối có tổng khối lượng chất tan là 42,08 gam. Rót từ từ dung dịch X vào dung dịch chứa 0,42 mol HCl thu được 0,75V lít CO2 (đktc). Nếu rót từ từ dung dịch chứa 0,42 mol HCl vào dung dịch X thu được V1 lít CO2 (đktc). Giá trị của V1 là 

7,616

8,064

7,392

8,288

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y, Z là ba dung dịch không màu, thực hiện các thí nghiệm giữa các dung dịch này và có kết quả theo bảng sau:

Chất

X

Y

Z

Ghi chú

X

-

↓ + ↑

↑: Khí thoát ra;

↓: kết tủa;

- : không hiện tượng.

Y

-

Z

↓ + ↑

-

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là:

NaHCO3, NaHSO4, BaCl2

Al2(SO4)3, BaCl2, Na2CO3

NaHSO4, BaCl, Na2CO3

FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: metyl fomat, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là 

etanol

metyl fomat

etanal

axit etanoic

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X chứa a mol K2CO3 và 1,25a mol KHCO3 ta có đồ thị như hình bên. Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là

 

0,24

0,36

0,20

0,18

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng? 

Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt

Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức

Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit

Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat, Phân tử khối của X là 

890

884

888

886

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 100 ml dung dịch FeSO4 0,7 M thu được kết tủa Y. Khối lượng kết tủa Y là 

16,31 gam

25,31 gam

20,81 gam

14,50 gam

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân không hoàn toàn 24,5 gam tripeptit X mạch hở thu được m gam hỗn hợp Y gồm Gly-Ala–Val; Gly-Ala; Ala–Val; glyxin và valin, trong đó có 1,50 gam glyxin và 4,68 gam valin. Giá trị của m là 

26,24 gam

25,58 gam

25,86 gam

26,62 gam

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất):

(1) X + 2NaOHtoX1+2X2      (2) X2+X3+HCl,toPC3H8O2NCl

 

(3) X1+H2SO4toX4+Na2SO4    (4) nX4+nX5xt,tonilon-6,6+2nH2O

 

Biết X thành phần chỉ chứa C, H, O. Nhận xét luôn sai là 

X5 là hexametylenđiamin

X3 là axit aminoaxetic

X có mạch cacbon không phân nhánh

X có công thức phân tử là C7H12O4

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHnO5Nt) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,2M đun nóng thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III ở thể khí ở điều kiện thường. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được sản phẩm có chứa 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là 

9,87 và 0,03

9,84 và 0,03

9,87 và 0,06

9,84 và 0,06

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bình kín (không có không khí chứa 0,2 mol hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe(NO3)3. Nung bình ở nhiệt độ cao đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Y và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm hai khí. Cho toàn bộ Y vào dung dịch chứa HCl loãng dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch chứa 26,82 gam muối. Giá trị của a là 

0,16

0,06

0,24

0,12

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,35 mol hỗn hợp gồm K, Ba, Na và CaO vào nước thu được 4 mol khí H2 và dung dịch Y. Hấp thụ từ từ CO2 vào dung dịch Y thì lượng kết tủa tối đa có thể thu được là 0,15 mol. Lọc kết tủa trên đem cân thì thấy khối lượng của kết tủa là 24,7 gam. Nếu cho a mol AlCl3 vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là 

4,05 gam

4,50 gam

5,40 gam

6,75 gam

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau:

(1) Xenlulozơ tan được trong nước;             (2) Xenlulozơ được tạo từ glucozơ và fructozơ;

(3) Xenlulozơ là chất rắn không màu;          (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ;

(5) Xenlulozơ có mạch phân nhánh;            (6) Xenlulozơ là nguyên liệu điều chế tơ axetat;

(7) Xenlulozơ có thể bị thủy phân;              (8) Xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của tinh bột;

(9) Xenlulozơ khi cháy hoàn toàn thu được số mol CO2 và số mol H2O bằng nhau.

Số phát biểu đúng là 

6

5

4

3

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no, chứa một liên kết C≡C (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 29,76 gam E cần dùng 1,48 mol O2, thu được 17,28 gam nước. Thủy phân 29,76 gam E trong NaOH, thu được 0,24 mol hỗn hợp F chứa 2 ancol no (có cùng số

 

cacbon nhưng khác nhau về số mol), cô cạn dung dịch chứa hai muối rồi đem đốt cháy trong oxi vừa đủ thì thu được 20,24 gam CO2. Phần trăm khối lượng của este đa chức trong E là 

47,51%.

30,12%.

53,22%.

40,32%.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thả dây Zn vào dung dịch HCl;             (2) Đốt dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2;

(3) Thả đinh Fe vào dung dịch CuSO4;       (4) Thả dây Cu vào dung dịch H2SO4 loãng;

(5) Thả đinh Fe vào dung dịch FeCl3;         (6) Nối dây Ni với dây Fe rồi để trong không khí ẩm;

 

(7) Nhúng lá thép vào dung dịch NaCl;       (8) Đốt dây Mg và dây Fe trong bình chứa khí Cl2. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm không xảy ra ăn mòn điện hóa là 

3

4

5

6

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 40,77 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa a mol HNO3 và b mol NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 14,58 gam hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, CO2 (trong đó số mol CO2 và N2O bằng nhau). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 10,125. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được 19,26 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị a/b gần nhất với 

0,11

0,12

0,13

0,14

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 40,77 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa a mol HNO3 và b mol NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 14,58 gam hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, CO2 (trong đó số mol CO2 và N2O bằng nhau). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 10,125. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được 19,26 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị a/b gần nhất với 

0,11

0,12

0,13

0,14

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các peptit X, Y, Z mạch hở, đều chứa gốc Ala trong phân tử, tổng số nguyên tử oxi trong 3 phân tử peptit X, Y, Z là 9. Đốt cháy hoàn toàn 24,42 gam hỗn hợp A gồm X, Y,Z (tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 : 2) cần vừa đủ 1,17 mol khí O2 thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác, đun nóng 0,07 mol hỗn hợp B gồm X, Y, Z (tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 2) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam hỗn hợp ba muối của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là 

19,14

15,40.

16,66

20,48

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack