2048.vn

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (đề số 2)
Quiz

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (đề số 2)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
39 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2

nhiệt phân CaCl2

dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.

điện phân dung dịch CaCl2

điện phân CaCl2 nóng chảy

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm este X (C3H6O2) và este Y (C7H6O2) cần dùng vừa đủ 320ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Giá trị của m là

33,76

32,64

34,80

35,92

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Monome dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ là

CH2=C(CH3)-COOC2H5

CH2=C(CH3)-COOCH3

CH3COOCH=CH2

CH2=CH-COOC2H5

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là

Fe

Cu

Au

Al

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa m gam triglixerit X cần dùng 600ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối natri oleat và natri panmitat có tỉ lệ về số mol tương ứng 2 : 1. Giá trị của m là 

172,0

171,6

174,0

176,8

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, ta thấy dung dịch hồ tinh bột xuất hiện màu

vàng

nâu đỏ

xanh tím

hồng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất khí làm đục nước vôi trong và gây hiệu ứng nhà kính là

CH4

CO2

SO2

NH3

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai?

Trong mật ong chứa nhiều glucozơ và fructozơ

HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH là chất rắn ở điều kiện thường.

Dung dịch lysin không làm hồng dung dịch phenolphtalein.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 20gam hỗn hợp gồm hai amino, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

200

50

100

320

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây được dùng để chế tạo tế bào quang điện?

Cs

Rb

Sr

Li

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch: NaOH, Ba(HCO3)2, Ca(OH)2, HCl, NaHCO3, BaCl2 phản ứng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng (nhiệt độ thường) là

9

7

6

8

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các cacbohidrat sau: saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số cacbohidrat khi thủy phân trong môi trường axit có tạo ra glucozơ là

1

3

2

4

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là amin bậc II?

H2N-CH2-NH2

CH3-NH-CH3

(CH3)3N

(CH3)2CH-NH2

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3COOCH3. Tên gọi đúng của X là

đimetyl axetat

axeton

metyl axetat

etyl axetat

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm Al2O3, CuO, Fe2O3 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa

Al2O3, Cu, Fe

Al2O3, CuO, Fe

Al, Cu, Fe

Al, CuO, Fe

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

21,6

16,2

32,4

10,8

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để trung hòa hết 29,64 gam hỗn hợp X glyxin và axit glutamic cần vừa đủ 400ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch HCl dư vào Y thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là

62,98

69,38

69,66

59,44

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là

Li và Na

K và Rb

Rb và Cs

Na và K

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các este: etyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl acrylat và benzyl axetat. Số este phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol đơn chức l

2

4

3

5

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:

(a) 1s22s22p63s1;      (b) 1s22s22p3;                   (c) 1s22s22p63s33p6;           (d) 1s22s22p63s23p63d64s2.

 

Có bao nhiêu cấu hình electron là của nguyên tử kim loại?

1

4

3

2

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

HCOOCH3 và HCOOC2H5

C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5

CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là

400

200

320

160

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp 2 muối Fe3+trung hòa. Nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng là

57,33%

63,00%

46,24%

43,12%

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học rút gọn của phèn chua là

KAl(SO4)2.12H2O

LiAl(SO4)2.12H2O

NaAl(SO4)2.12H2O

(NH4)Al(SO4)2.12H2O

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 11,03 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào 300ml dung dịch HCl 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được lượng rắn khan là

17,42 gam

17,93 gam

18,44 gam

18,95 gam

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 17,52 gam đipeptit glyxylalanin tác dụng với dung dịch HCl, đung nóng (dùng dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là

20,24 gam

28,44 gam

19,68 gam

28,20 gam

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,5 gam muối FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất với m là

124

117

112

120

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào dung dịch (dung môi H2O) nào sau đây?

NaOH

HCl

Br2

NaCl

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 26,88 gam bột Fe vào 600ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là

23,52

17,04

15,92

13,44

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dung dịch X có chứa các ion: H+, Al3+, SO42- và 0,1 mol Cl-. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

 

Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 1,4M tác dụng với X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa Y là

49,91gam

49,72gam

46,60gam

51,28gam

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm hai chất C2H9N3O5 và C2H7NO2. Cho 42,5 gam N tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối (trong đó có một muối có phần trăm khối lượng Na trong phân tử là 27,06%) và hỗn hợp khí gồm hai amin thoát ra có tỉ khối so với H2 là 293/16. Tổng khối lượng muối có trong Y gần nhất 

40 gam

41 gam

42 gam

43 gam

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm một α-amino axit Y thuộc dãy đồng đẳng của glyxin và một este Z đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol X cần dùng 0,4425mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,57 gam; đồng thời thoát ra 8,848lít hỗn hợp khí (đktc). Công thức cấu tạo của Y là

H2NCH2COOH

CH3CH(NH2)COOH

CH3CH2CH(NH2)COOH

(CH3)2CHCH(NH2)COOH

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Fe vào dung dịch CuSO4;                        (2) Cho bột Fe dung dịch HNO3 đặc, nguội;

(3) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2;                         (4) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3;

(5) Cho tấm gang vào dung dịch CuCl2;                (6) Cho Na vào dung dịch chứa HCl và CuSO4.

 

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

2

4

1

3

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 36,84gam NaHCO3 và Na2CO3 vào nước được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch X trên vào dung dịch chứa 0,11mol H2SO4 thì thu được 2,688lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng CO2 tan trong nước không đáng kể. Giá trị của m gần nhất với

47

69

73

77

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 51,2 gam hỗn hợp Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được chất rắn X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với KOH loãng dư thì thấy còn 10,24gam chất rắn không tan, lượng KOH phản ứng là 17,92 gam. Đem phần 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thì thấy xuất hiện 2,688lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 63,82 gam muối. Biết trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. HIệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là

32%

50%

67%

83%

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Đốt cháy hoàn toàn một peptit luôn thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O;

(2) Bông, len và xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên;

(3) Trong phân tử tơ nilon-6 có chứa liên kết peptit;

(4) Tơ nilon-7 là sản phẩm của phản ứng trùng hợp amino axit;

(5) Trong phân tử tơ lapsan và tơ nilon-6 có cùng thành phần các nguyên tố;

(6) Trong dãy sau: tơ capron, tơ lapsan, tơ olon, tơ axetat, có 3 polime tổng hợp.

 

Số phát biểu sai là

2

1

4

3

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân 4,84 gam este A (MA<250 đvC) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có M > 68 đvC). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đúng 0,29mol O2, thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ hơn trong X là

36,61%

27,46%

63,39%

37,16%

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 12,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na2CO3 và Fe(OH)2 trong 126 gam dung dịch HNO3 22%, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và thoát ra 2,016lít hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (đktc), có tỉ khối so với H2 là 59/3. Cô cạn Y được hỗn hợp muối Z, nung Z trong chân không tới khối lượng không đổi, thu được chất rắn T có khối lượng giảm 17,14 gam so với Z. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với

5,0%

5,4%

5,8%

6,2%

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đung nóng 0,09 mol hỗn hợp A chứa hai peptit X, Y (mạch hở và hơn kém nhau 1 liên kết peptit (cần vừa đủ 240 ml NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa ba muối của glyxin, alanin, valin trong đó muối của alanin chiếm 50,8008% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 20,52 gam A thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,52 gam. Phần trăm khối lượng muối của glyxin trong Z gần nhất với

50%

33%

27%

19%

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack