2048.vn

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 1)
Quiz

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 1)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần đường chính có trong nước mía là 

glucozơ

fructozơ

amilozơ.

saccarozơ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp ứng dụng vào biết bị báo cháy là 

Bi-Pb-Sn

Al-Sn.

Cr-Ni-Cu.

Al-Si

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân dung dịch muối CuSO4 dư trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catot. Cường độ dòng điện trong quá trình điện phân là giá trị nào dưới đây? 

3,0A

4,5A

1,5A

6,0A

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân của este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 

5

4

3

2

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là 

5,04

2,88

4,32

2.16

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là 

Na2CO3

MgCl2

NaCl

KHSO4

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anilin và alanin đều có phản ứng với dung dịch nào sau đây (trong dung môi nước) 

NaCl

Br2

NaOH

HCl.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là amino axit trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Lấy 0,12 mol X tác dụng với 240 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng, thu được 32,32 gam rắn khan. Tên gọi của X là

Glyxin

Alanin.

Valin

Lysin.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: Al2O3; NaHCO3; (NH4)2CO3; KHSO4; Al(OH)3; NaAlO2. Số chất trong dãy vừa tác dụng được dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là

3

5

4

6

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây là sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các loại tơ sau: tơ tằm; sợi bông; tơ nilon-6; tơ visco; tơ nilon-6,6; to axetat. Số tơ trong dãy trên có nguồn gốc từ xenlulozơ là 

2

5

3

4

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa 

etylen glicol và axit ađipic.

hexametylenđiamin và axit ađipic

etylen glicol và axit terephtalic.

hexametylenđiamin và axit terephtalic.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxit CrO3 có màu 

đỏ thẫm

xanh trắng

lục thẫm

lục xám

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp bột Fe và Al vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các cation nào? 

Al3+, Fe2+ và Ag+

Al3+, Fe3+ và Ag+.

Al3+ và Fe2+

Al3+ và Fe3+

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metyl amin, etyl amin và propyl amin (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1) tác dụng hết với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là 

36,20 gam

43,50 gam

40,58 gam

39,12 gam

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn este nào sau đây thu được cả hai sản phẩm đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc?

CH3COOCH=CH2.

HCOOC2H5.

HCOOCH=CH2

HCOOCH2CH=CH2

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là 

75,76%

24,24%

66,67%

33,33%

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8,55 gam cacbohiđrat A thủy phân hoàn toàn với dung dịch HCl, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 có tạo thành 10,8 gam Ag kết tủa. A có thể là chất nào trong các chất sau? 

Glucozơ

Fructozơ

Saccarozơ

Xenlulozơ

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối Fe(II)? 

Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3

Cho bột Fe đến dư vào dung dịch HNO3

Đốt cháy bột Fe dùng dư trong khí Cl2

Cho Fe(OH)3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa hoàn toàn 53,16 gam triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và hỗn hợp chứa 2a mol muối natri oleat và a mol muối natri stearat. Giá trị của m là 

1,84

5,52

11,04

16,56

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ có thể thu được là 

360 gam

270 gam

250 gam

300 gam

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 18,56 gam oxit sắt, nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, khí thoát ra khỏi ống sứ được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,8 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là 

Fe3O4

FeO.

Fe2O3.

Fe2O3 hoặc Fe3O4

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất dễ tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt là: 

etylamin, 2,4,6-tribromanilin, alanin.

đimetylamin, glyxin, fibroin

đimetylamin, anilin, glyxin.

etylamin, alanin, axit glutamic

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng? 

Nilon-6 có thể được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng monome tương ứng

Trùng hợp stiren thu được poli(pheol-fomanđehit).

Tơ visco là tơ tổng hợp.

Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin xúc tác Na được cao su buna-N

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết hỗn hợp gồm 8,64 gam Mg và 4,8 gam MgO trong dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,04 mol khí Y duy nhất. Tỉ khối của Y so với metan bằng 1,75. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

73,44

74,24

71,04

72,64

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là đúng? 

Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực

Dung dịch các amin đều làm quỳ tím hóa xanh

Các peptit đều cho được phản ứng màu biure

Alanin có công thức cấu tạo là H2NCH2CH2COOH

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là 

68,2

57,4

10,8

28,7

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai phản ứng:

(1) H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH.

(2) H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O.

Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic

chỉ có tính khử.

chỉ có tính axit

có tính oxi hóa và tính khử

có tính chất lưỡng tính

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;

(2) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3;

(3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3;

(4) Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Na3PO4.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

1

3

4

2

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:

(1) X C4H8O2 + H2O H+,t°Y+Z

(2) ZH2SO4,170°CT+H2O

(3) Txt,p,t°PE polietilen

Nhận định nào sau đây là sai?

X có tên gọi là etyl axetat

Từ Z có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng

X có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên

Y và Z hòa tan vô hạn trong nước

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,25 gam muối FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là 

124

117.

112.

120.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH trong 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỉ lệ số mol 1:1) và m gam muối. Vậy giá trị m là 

14,96

18,28

16,72

19,72

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3;

(2) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3;

(3) Điện phân nóng chảy NaCl;          

(4) Dẫn khí H2 dư qua CuO, nung nóng;

(5) Đốt cháy FeS2 trong oxi dư;          

(6) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4.

Số thí nghiệm tạo ra kim loại là 

4

3

5

6

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định sau:

(1) Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu có tỉ lệ số mol 1:1 tan hết trong dung dịch HCl loãng dư;

(2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được một loại kết tủa duy nhất;

(3) Cho dung NH3 vào dung dịch AlCl3, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng;

(4) Hỗn hợp gồm Cu và Fe2(SO4)3 có tỉ lệ số mol 1:1 tan hết trong nước dư.

Số nhận định đúng là

4

1

3

2

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng hợp chất hữu cơ X (C3H6O3) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối natri của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho phức xanh lam. Công thức cấu tạo của X là 

HOCH2COOCH3.

HCOOCH(OH)CH3

HCOOCH2CH2OH

HOCH2CH2COOH

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(OH)2, Fe(OH)3 và Cu(OH)2 trong đó hiđro chiếm 1,847% khối lượng. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 3,808 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 64 gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

34,36

30,32

36,18

28,64

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn hai este đồng phân, thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Thủy phân 3,7 gam hỗn hợp 2 este trên thì cần 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,68 gam muối khan. Số gam mỗi este là 

1,76 gam và 1,94 gam

1,48 gam và 2,22 gam

1,32 gam và 2,38 gam

1,06 gam và 2,64 gam.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thóat ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)

39,87%

29,87%

49,12%

77,31%

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định sau:

    (1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol;

    (2) Cho fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng sẽ xuất hiện thấy kết tủa bạc trắng;

    (3) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói;

    (4) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc;

    (5) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực;

    (6) Nhỏ dung dịch I2 vào xenlulozơ thấy xuất hiện màu xanh tím.

Số nhận định đúng là

5

3

4

6

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm axit glutamic (C5H9NO4) và lysin (C6H14N2O2). Biết:

- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M.

- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lít dung dịch NaOH 2M.

Phần trăm khối lượng axit glutamic trong X là

49,48%

35,05%

50,17%

66,18%

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack