vietjack.com

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 3)
Quiz

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 3)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan trong dung dịch HNO3 đặc?

Cr.

Al.

Fe.

Cu.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?

Na.

K.

Li.

Ca.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?

H2.

O3.

N2.

CO.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của Isoamyl axetat là

CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.

CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3.

(CH3)2CHCH2CH2COOCH3.

CH3CH2 (CH3)CHCH2COOCH3.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch KOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh. Chất X là

FeCl3.

MgCl2.

CuCl2.

AlCl3.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

NaOH.

KNO3.

NaCl.

K2SO4.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau đây?

NaOH.

BaCl2.

NaCl.

NaNO3.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxit nào sau đây là oxit bazơ?

Al2O3.

CrO3.

FeO.

Cr2O3.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Poli(vinyl clorua) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

CH3 –CH=CHCl.

CH2=CH–CH3.

CH2=CHCl.

CH2=CHCH2Cl.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được bằng phương pháp nhiệt luyện

Na.

Al.

Mg.

Fe.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Saccarozơ.

Xenlulozơ.

Tinh bột.

Glucozơ.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình tạo thạch nhũ trong các hang động có xảy sự phân hủy canxi hiđrocacbonat. Công thức của canxi hiđrocacbonat là

Ca(HSO3)2.

CaSO3.

CaCO3.

Ca(HCO3)2.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là

Ca

Ba.

Sr.

Mg.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là

75.

350.

375.

150.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: anilin; saccarozơ; glyxin; axit glutamic. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là:

3.

2.

1.

4.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là:

7,2.

3,6.

1,8.

2,4.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

300.

450.

400.

250.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.

Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2

Có kết tủa đen.

Dung dịch Br2 bị nhạt màu.

Có kết tủa trắng.

Có kết tủa vàng.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

KNO3.

CaCl2.

Na2SO4.

KOH.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất màu xanh tím. Polime X là

tinh bột.

saccarozơ.

xenlulozơ.

glicogen.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.

(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

2.

3.

5.

4.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C6H10O2, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

2.

3.

4.

6.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Crom bền trong không khí do có màng oxit bảo vệ.

(b) Ở nhiệt độ thường, crom(III) oxit là chất rắn, màu lục thẫm.

(c) Crom(III) hiđroxit có tính lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và kiềm mạnh.

(d) Trong dung dịch H2SO4 loãng, ion cromat chuyển thành ion đicromat.

Số phát biểu đúng là

4.

3.

2.

1.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, policaproamit, polistiren, amilozơ, nilon-6,6. Số polime thiên nhiên là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lit CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lit CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là

1 : 2.

2 : 3.

2 : 5.

2 : 1.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

20,15.

20,60.

23,35.

22,15.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

a X+2NaOHt°X1+2 X2b X1+H2SO4X3+Na2SO4c nX3+nX4t°,xt Poli (etilen terephtalat) +2nH2Od X2+COt°,xtX5e X4+2X5t°H2SO4 dacX6+2H2O

Cho biết X là este có công thức phân tử C10H10O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6

132.

104.

118.

146.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là

Cr(OH)3 và Na2CrO4.

Cr(OH)3 và NaCrO2.

NaCrO2 và Na2CrO4.

Cr2(SO4)3 và NaCrO2.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân NaCl nóng chảy, ở anot xảy ra sự khử anion clorua.

(b) Các oxit của kim loại kiềm thổ đều phản ứng với CO tạo thành kim loại.

(c) Cho mẩu kim loại Na vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa Al.

(d) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.

(e) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.

Số phát biểu đúng là

4.

1.

2.

3.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 12,5 gam một hiđrocacbon mạch hở X (MX < 60). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng, thu được 108,35 gam kết tủa và phần dung dịch giảm 59,85 gam. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

2.

8.

6.

4.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là

5,97.

7,26.

7,30

5,88.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo là trieste của etylen glicol với axit béo.

(b) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

(c) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí, tan nhều trong nước.

(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

Số phát biểu đúng là

2.

5.

3.

4.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là

8,64.

6,40.

6,48.

5,60.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều no, mạch cacbon hở và không phân nhánh (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 18,26 gam E cần 13,104 lít O2 (đktc), thu được 8,82 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 18,26 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn T và hỗn hợp hai ancol no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,08 gam H2O. Phân tử khối của Z là

88.

100.

132

146.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước, thu được dung dịch T và 8,512 lít H2. Cho T phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M, thu được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua và sufat trung hòa. Cô cạn Z, thu được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng Ba trong hỗn hợp đầu là

49,19%.

60,04%.

58,64%.

48,15%.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ: 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh (quá trình đun, có cho vào hỗn hợp vài giọt nước cất) trong thời gian 8 – 10 phút.

Bước 3: Rót vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội hỗn hơp.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Ở bước 1, không thể thay mỡ lợn bằng dầu thực vật.

Mục đính chính của việc cho nước cất vào hỗn hợp để làm xúc tác phản ứng.

Mục đính chính của việc cho dung dịch NaCl vào hỗn hợp để tránh phân hủy sản phẩm.

Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có ba dung dịch riêng biệt : H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).

- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.

- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.

- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng?

V2 = 2V1.

2V2 = V1.

V2 = 3V1.

V2 = V1.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là

8,88%.

26,40%.

13,90%.

50,82%.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,08 mol Mg và 0,08 mol Fe trong hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan toàn bộ Y cần vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của O2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

46.

76.

53.

56.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (trong đó, hai muối cacboxylat có cùng số nguyên tử cacbon). Giá trị của a là

46,29.

53,65.

55,73.

64,18.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack