2048.vn

Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 5)
Quiz

Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 5)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau bài thực hành hoá học, trong một số chất thải ở dạng dung dịch, có chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+... Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên?

Nước vôi dư.

HNO3.

Giấm ăn.

Etanol.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

điều kiện thường chất béo tồn tại ở dạng:

lỏng hoặc rắn.

lỏng hoặc khí.

lỏng.

rắn.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng:

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đng phân cấu tạo của nhau?

3.

4.

5.

6.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng bạch là hợp kim của đng với:

Zn.

Sn.

Ni.

Au.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét phản ứng oxi hóa - khử sau: aCu+bHNO3cCuNO32+dNO+eH2O. Tổng hệ số của a + b (là số nguyên) tối giản là:

11.

12.

13.

8.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10,8 gam hỗn hợp Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng (gam) muối khan thu được là:

18,7 gam.

25,0 gam.

19,7 gam.

16,7 gam.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: CH3NH2 (1); NH3 (2); C6H5NH2 (3); (CH3)2NH (4); (C6H5)2 NH (5). Kết quả so sánh lực bazơ giữa các chất theo thứ tự hợp lý là:

(5) < (3) < (1) < (4) < (2).

(5) < (3) < (2) < (1) < (4).

(2) < (3) < (5) < (1) < (4).

(1) < (2) < (3) < (4) < (5).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch:

KCl.

KOH.

NaNO3

CaCl2

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đ làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua:

dung dịch brom dư.

dung dịch KMnO4 dư.

dung dịch AgNO3/NH3 dư.

cách khác.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuSO4, A1Cl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Trong chất rắn X gồm:

Fe2O3, CuO.

Fe2O3, CuO, BaSO4.

Fe3O4, CuO, BaSO4.

FeO, CuO, A12O3.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime), đồng thời có loại ra các phân tử nhỏ (như nước, amoniac, CO2...) được gọi là:

sự peptit hoá.

sự polime hoá.

sự tổng hợp.

sự trùng ngưng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiu ngược nhau.

2. Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định.

3. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.

4. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.

5. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại. Các phát biểu sai là:

2, 3.

3, 4.

3, 5.

4, 5.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các chất: metanol; axit fomic; glucozơ; saccarozơ; metyl fomat; axetilen; tinh bột. Số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kim loại là:

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố cacbon có 2 đồng vị C612 chiếm 98,89% và C612 chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là:

12,5.

12,011.

12,022.

12,055.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:

Na2SO4, KOH.

NaOH, HCl.

KCl, NaNO3.

NaCl, H2SO4.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một th tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% th tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Th tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cn dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:

70,0 lít.

78,4 lít.

84,0 lít.

56,0 lít.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để làm sạch bạc có lẫn tạp chất Zn, Fe, Cu (không làm thay đổi khối lượng bạc) thì cho hỗn hợp trên vào:

dung dịch AgNO3 dư.

dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

dung dịch CuSO4 dư.

dung dịch FeSO4 dư.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:

HBr (t°), Ba, CuO (t°), CH3COOH (xúc tác), CH3OH (H2SO4 đặc, nóng).

Ca, CuO (t°), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.

NaOH, K, MgO, HCOỎH (xúc tác).

Na2CO3, CuO (t°), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3?

Fe + HNO3 đặc, nguội.

Fe + Cu(NO3)2.

Fe(NO3)2 + Cl2.

Fe + Fe(NO3)2.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp nào nhận biết không hợp lý?

Dùng OH- nhận biết NH4+ vì xuất hiện khí làm xanh giấy quỳ ẩm.

Dùng Cu và H2SO4 loãng nhận biết NO3- vì xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí.

Dùng Ag+ nhận biết PO42- vì tạo kết tủa vàng.

Dùng tàn đóm còn đỏ nhận biết N2 vì tàn đóm bùng cháy thành ngọn lửa.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ): Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5-6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C. Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Hiện tượng xảy ra là:

Dung dịch trong ống nghiệm là một th đồng nhất.

ng nghiệm chứa hai lớp chất lỏng và kết tủa màu trắng.

Ống nghiệm chứa một dung dịch không màu và kết tủa màu trắng

Dung dịch trong ống nghiệm có hai lớp chất lỏng.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với H2 là 18,8). Khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là:

9,40 gam.

11,28 gam.

8,60 gam.

20,50 gam.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là:

49%.

40%.

50%.

38,07%.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dung dịch, 2 ion cromat và đicromat cho cân bằng thuận nghịch:

2CrO42- + 2H+Cr2O72-+H2O. Hãy chọn phát biểu đúng:

Dung dịch có màu da cam trong môi trường bazơ.

Ion CrO42-bn trong môi trường axit.

Ion Cr2O72- bền trong môi trường bazơ.

Dung dịch có màu da cam trong môi trường axit.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

ô thứ 15, chu kì 3, phân nhóm VA.

ô thứ 16, chu kì 2, phân nhóm VA.

ô thứ 17, chu kì 3, phân nhóm VIIA.

ô thứ 21, chu kì 4, phân nhóm IIIB.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là:

0,13M.

0,12M.

0,14M.

0.10M.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Đ trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là:

0,015 mol.

0,010 mol.

0,020 mol.

0,005 mol.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:

Ca.

K.

Na.

Ba.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:

20,0 gam.

30,0 gam.

13,5 gam.

15,0 gam.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1 M thu được khối lượng kết tủa là:

3,95 gam.

2,87 gam.

23,31 gam.

28,7 gam.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,1 mol chất X (C2H12O4N2S) tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

28,2 gam.

26,4 gam.

15 gam.

20,2 gam.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Muối thu được có khối lượng là:

14,2 gam.

15,8 gam.

16,4 gam.

11,9 gam.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tripeptit M và tetrapeptit N đều tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có 1 nhóm -NH2. % khối lượng của nitơ trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, N (tỉ lệ mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62g đipeptit và 3,75g X. Giá trị của m là:

5,585 gam.

58,725 gam.

9,315 gam.

8,389 gam.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp X gồm một anđehit và một ancol đều mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác, cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Biết rằng số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8. Giá trị lớn nhất của m là:

40,02 gam.

58,68 gam.

48,48 gam.

52,42 gam.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:

2,24 lít.

4,48 lít.

5,60 lít.

3,36 lít.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với metan bằng 4,625. X tác dụng được với Na, NaOH và AgNO3 trong dung dịch NH3 sinh ra Ag. Công thức cấu tạo của X là:

HOCH2CH2CHO.

C2H5COOH.

HOOC-CHO.

HCOOCH2CH3.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A gồm Na, Al, Cu. Cho 12 gam A vào nước dư thu 2,24 lít khí (đktc), còn nếu cho vào dung dịch NaOH dư thu 3,92 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:

59,06%.

22,5%.

67,5%.

96,25%.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ phân 11,18 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 56,16 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:

HCOOC(CH3) = CH2

CH3COOCH = CH2

HCOOCH = CHCH3

HCOOCH2CH = CH2

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (có tỉ lệ mol là 1 : 1) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ CM của Cu(NO3)2 và ca AgNO3 ln lượt là:

2M và 1M.

1M và 2M.

0,2M và 0,1M.

kết quả khác.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack