2048.vn

Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 12)
Quiz

Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 12)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là

HCOOC2H5

CH3COOCH3

C2H5COOH

CH3COOC2H5

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Aniline (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch:

NaOH

HCl

Na2CO3

NaCl

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X ở chu kì 5, nhóm VIIA. X có cấu hình electron hóa trị là

4s24p5

4d45s2

5s25p5

7s27p3

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), CH3COONH4, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl

2

3

4

5

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây?

CuSO4, SiO2, H2SO4 (loãng).

F2, Mg, NaOH.

HCl, Fe(NO3)2, CH3COOH.

Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các chất đều phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2

Ca(HCO3)2, NaHCO3, CH3COONa

(NH4)2CO3, CaCO3, NaHCO3

KHCO3,KCl, NH4NO3

CH3COOH, KHCO3, Ba(HCO3)2

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đưa dây Pt có tẩm NaCl vào ngọn lửa không màu thì ngọn lửa có màu gì?

Đỏ

Vàng

Xanh

Tím

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là:

Fe2(SO4)3 H2SO4

FeSO4

Fe2(SO4)3

FeSO4 H2SO4

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất rắn màu lục, tan trong dung dịch HCl được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH và Br2 được dung dịch màu vàng, cho dung dịch H2SO4 vào lại thành màu da cam. Chất rắn đó là

Cr2O3

CrO

Cr2O

Cr

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

NaOH, Al, CuSO4, CuO

Cu (OH)2, Cu, CuO, Fe

CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số tối giản của các chất trong phản ứng:

FeS2 + HNO3Fe(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O lần lượt là

1; 1; 1; 1; 1; 1

2; 3; 3; 4; 1; 2

1; 4; 1; 2; 1; 1

1; 8; 1; 2; 5; 2

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

C2H2 và C2H4 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

H2; NaOH; dung dịch HCl

CO2; H2; dung dịch KMnO4

Dung dịch Br2; dung dịch HCl; dung dịch AgNO3/NH3

Dung dịch Br2; dung dịch HCl; dung dịch KMnO4

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất có công thức cấu tạo:

Chất nào thuộc loại phenol?

(l) và (2)

(2) và (3)

(1) và (3)

Cả (1), (2) và (3)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH thu được:

xà phòng và glixerol

chất giặt rửa tổng hợp và glixerol

muối natri của axit béo, NaCl, glixerol

hỗn hợp các muối và ancol

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thử được dùng đ phân biệt Gly - Ala - Gly với Gly - Ala là:

dung dịch NaOH

dung dịch NaCl

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

dung dịch HCl

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là

CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3

CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH

C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO

CH3OH, C2H5OH, CH3CHO

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39 gam kali kim loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?

15,47%.

13,97%.

14%.

14,04%.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3,08 gam Fe vào 150ml dung dịch AgNO3 1M, lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

11,88 gam

16,20 gam

17,96 gam

18,20 gam

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tn tại trong một dung dịch là

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình một lượng dư dung dịch HCl, người ta thu được dung dịch X. Trong dung dịch X có những chất nào sau đây?

FeCl2, HCl

FeCl3, HCl

FeCl2, FeCl3, HCl

FeCl2, FeCl3

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là

Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2

NaOH và Ba(OH)2

NaAlO2

NaOH và NaAlO2

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lấy 97,5 gam benzen đem nitro hóa, thu được nitrobenzen (hiệu suất 80%). Đem lượng nitrobenzen thu được khử bằng hiđro nguyên tử mới sinh bằng cách cho nitrobenzen tác dụng với bột sắt trong dung dịch HCl có dư (hiệu suất 100%), thu được chất hữu cơ X. Khối lượng X thu được là

93,00 gam

103,60 gam

116,25 gam

129,50 gam

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3 gam một axit cacboxylic no đơn chức tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức cấu tạo thu gọn của axit là:

HCOOH

CH3COOH

C2H5COOH

C3H7COOH

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất chuyển hóa ancol thành anđehit là

25%.

33%.

50%.

75%.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. T lệ a: b là

3 : 5

4 : 3

2:3

3:2

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là

3,375 gam

6,75 gam

13,5 gam

39,47 gam

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là

31; 46

31; 44

45; 46

45; 44

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2 = CH - CH2OH, CH3COOH và CH2 = CH - CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,224 lít khí (đktc). Mặt khác 0,04 mol X phản ứng cần 1,12 lít (đktc) H2, xúc tác Ni, đun nóng. Khối lượng của CH2 = CH - CH2OH là:

0,58 gam

0,60 gam

1,12 gam

1,16 gam

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3,2 gam SO2 tác dụng với 6 gam NaOH thu được m gam muối. Giá trị của m là

5,2

6,3

5,2 hoặc 6,3

5,2< m <6,3

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hoà 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là

100 ml

150 ml

200 ml

250 ml

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 11 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:

5,4 gam; 5,6 gam

2,7 gam; 8,3 gam

4,05 gam; 6,95 gam

2,6 gam; 8,4 gam

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 a mol/l và Al2(SO4)3 b mol/l. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng.

T số ab gần giá trị nào nhất sau đây?

1,7

2,3

2,7

3,3

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch Y là

160 gam

140 gam

120 gam

100 gam

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.

(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.

(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.

(4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.

(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là

(2), (3), (4), (6)

(l),(3), (4), (5)

(2), (4), (6)

(l),(3), (5)

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 500 ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO3-, Cl-Ba2+. Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200 ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3; kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là

10,062 gam

11,850 gam

14,175 gam

23,700 gam

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc x mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đu có số liên kết peptit nhỏ hơn 4. Giá trị của m là

340,8 gam

396,6 gam

399,4 gam

409,2 gam

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,76 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hai muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,464 lít CO2 (đktc); 3,18 gam Na2CO3 và 0,9 gam H2O. Biết công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn bài toán là

1

2

3

6

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 1M, thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 0,896 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

7,12gam

7,60 gam

8,00 gam

10,80 gam

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 24,7 gam hỗn hợp gồm Na và Ba trong oxi một thời gian thu được 26,62 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y; 13,98 gam kết tủa và 3,136 lít khí H2 (đktc). Cho 37,92 gam phèn chua nguyên chất (KAl(SO4)2.12H2O) vào dung dịch Y thu được lượng kết tủa là

21,76 gam

23,32 gam

29,52 gam

32,64 gam

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm FeO, FeCO3, CuO, CuCO3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 31,381% khối lượng. Nung 36,2 gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,48 gam hỗn hợp Y. Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí (đktc, SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm CO2, NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,125 (ngoài NO và NO2 không còn sản phẩm khử nào khác). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là

0,08 mol

1,20 mol

1,40 mol

1,60 mol

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack