2048.vn

Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 11)
Quiz

Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 11)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây ô nhiễm đại dương lớn nhất là:

tràn dầu.

nước cống,

chất thải rắn.

quá trình sản xuất.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là:

đốt thử.

thuỷ phân.

ngửi.

cắt.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây hoàn toàn không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?

Be.

Ba.

Ca

Sr

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và đều làm mất màu nước brom là:

glucozơ, etilen, anđehit axetic, fructozơ.

axetilen, glucozơ, etilen, anđehit axetic.

axetilen, glucozơ, etilen, but - 2 - in.

propin, glucozơ, mantozơ, vinylaxetilen.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng thí nghiệm đ bảo quản muối Fe2+ người ta thường:

ngâm vào đó một đinh sắt.

cho vào đó một vài giọt dung dịch HCl.

mở nắp lọ đựng dung dịch.

cho vào đó vài giọt dung dịch H2SO4 loãng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

α- amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vàng bị lẫn tạp chất là Fe. Đ thu được vàng tinh khiết, người ta có thể cho dùng lượng dư dung dịch:

CuSO4.

FeSO4.

Fe2(SO4)3.

ZnSO4.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?

MgO.

CuO.

CaO.

A12O3.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi xà phòng hóa tripanmitin, thu được sản phẩm là:

C17H29COONa và glixerol.

C15H31COONa và glixerol.

C17H33COONa và glixerol.

C17H35COONa và glixerol.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:

quặng boxit.

quặng pirit.

quặng đolomit.

quặng manhetit.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm ca các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

T

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

X, Y

Cu(OH)2

Dung dịch xanh lam

Z

Nước brom

Kết tủa trắng

X,Y,Z,T ln lượt là:

saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.

saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.

anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.

etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không lưỡng tính?

Cr(OH)2.

Cr2O3.

Cr(OH)3.

Al2O3.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất Y sau đây có th tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen?

     CH3-CH-CH2-CH2

            CH3

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Cấu hình electron của nguyên tử Y là:

1s22s22p63s23p1.

ls22s22p64s2.

1s22s22p6.

1s22s22p63s2.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho Ba lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3 (1); CuSO4 (2); (NH4)2SO4 (3); NaNO3 (4); MgCl2 (5); KCl (6). Trường hợp nào không tạo kết tủa?

2 và 3.

1 và 3.

1,3 và 5.

4 6.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có các phát biểu về amin:

1. Amin là một hợp chất được tạo thành do nhóm - NH2 liên kết với gốc hiđrocacbon R-.

2. Amin là hợp chất hữu cơ được tạo thành do thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro của phân tử amoniac (NH3) bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon.

3. Tất cả các amin tan tốt trong nước do tạo thành liên kết hiđro với nước.

4. Tuỳ theo số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bởi gốc hiđrocacbon ta có amin bậc 1, bậc 2, bậc 3.

5. Tất cả amin đều tác dụng được với axit để tạo thành muối.

Các phát biểu đúng là:

1,2,5.

1,2,4,5.

2,4,5.

1,3,4.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dung dịch X chứa 0,2 mol Al3+, a mol SO42-, 0,25 mol Mg2+ và 0,5 mol Cl-.Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

43 gam.

57,95 gam.

40,95 gam.

25,57 gam.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là:

7 và 1,0.

8 và 1,5.

8 và 1,0.

7 và 1,5.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho khí CO đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, sau phản ứng chất rắn thu được là:

Al và Cu.

Cu, Al và Mg.

Cu, Fe, Al2O3 và MgO.

Cu, Fe, Al và MgO.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn V lít một ankin thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4 gam. Giá trị của V là:

3,36 lít.

2,24 lít.

6,72 lít.

4,48 lít.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là:

27,84%.

34,79%.

20,88%.

13,92%.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: ls22s22p63s23p4. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của X là:

XO2 XH4.

XO3 XH2.

X2O5 XH3.

X2O7 XH.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hoá học vô cơ, phản ứng hoá học nào có số oxi hoá của các nguyên tố luôn không đi?

Phản ứng hoá hợp.

Phản ứng trao đổi.

Phản ứng phân hủy.

Phản ứng thế.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận xét sau:

(1) Glucozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(2) Etanol và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH.

(3) Tính axit của axit fomic mạnh hơn của axit axetic

(4) Liên kết hiđro là nguyên nhân chính khiến etanol có nhiệt độ sôi cao hơn của đimetyl ete.

(5) Phản ứng của NaOH với etyl axetat là phản ứng thuận nghịch.

(6) Cho anilin vào dung dịch brom thấy có vn đục.

Các nhận xét đúng là:

(2), (3), (5), (6).

(1), (2), (4), (5).

(2), (4), (5), (6).

(1), (3), (4), (6).

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Al2(SO4)3.

Người ta dùng dung dịch E để nhận biết (kết quả theo bảng sau):

 

X

Y

Z

T

E (nhỏ từ từ tới dư)

Có khí thoát ra

Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng

Xuất hiện kết tủa, sau đó bị tan một phần

Xuất hiện kết tủa trắng (không tan)

Phương án nào sau đây là đúng theo thứ tự X, Y, Z, T và E?

NH4Cl, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, H2SO4 và BaCl2.

NH4Cl, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, H2SO4 và NaOH.

NH4Cl, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, H2SO4 và Ba(OH)2.

Al2(SO4)3, H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Ba(OH)2.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 0,135 mol hỗn hợp X gồm CH3CH2CHO, CH3COCH3, CH3CH2OH thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 7,29 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp X bằng:

7,29 gam.

6,16 gam.

9,32 gam.

8,88 gam.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là:

58,70%.

20,24%.

39,13%.

76,91%.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:

8,96 lít.

11,2 lít.

6,72 lít.

4,48 lít

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO duy nhất. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam M trong dung dịch HCl dư cũng thu được V lít khí, khối lượng muối clorua thu được bằng 52,48% khối lượng muối nitrat thu được ở trên. Các khí đo ở cùng điều kiện, M là:

Mn.

Cr.

Fe.

Al.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit hữu cơ no, đơn chức với NaOH dư, thu được chất rắn D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỉ khối của Y so với H là 11,5. Cho D tác dụng với H2SO4 dư thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là:

42,0gam.

84,8 gam.

42,4gam.

71,2 gam.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc được chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch HCl dư thu được 0,03 mol H2. Giá trị của m là:

18,28 gam.

12,78 gam.

12,58 gam

12,88 gam

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 amin X, Y, Z bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 1/5 th tích là oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4 gam CO2,18,9 gam H2O và 104,16 lít N2 (đktc). Giá trị của m là:

12 gam

13,5 gam.

16 gam.

14,72 gam

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam bột sắt vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là:

8,0 gam.

10,8 gam.

8,4 gam

5,6 gam

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch M. Cho AgNO3 trong NH3 dư vào dung dịch M và đun nhẹ, khối lượng kết tủa Ag thu được là:

6,25 gam

6,5 gam

6,75 gam

13,5 gam

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là:

61,32 gam.

71,28 gam

64,84 gam

65,52 gam

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: Br2 + HCOOH  2HBr + CO2.

Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/l, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/l.s. Giá trị của a là:

0,018.

0,016.

0,012.

0,014.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong hỗn hợp X là:

0,3 mol.

0,4 mol.

0,25 mol.

0,6 mol.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 151,9 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là:

245 gam.

482,65 gam.

325 gam.

165 gam.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt 7,75 gam photpho trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 100 gam NaOH 25%. Các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng là:

NaH2PO4; Na3PO4.

NaOH dư; Na3PO4.

Na2HPO4; Na3PO4.

Na2HPO4; Na3PO4.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi xà phòng hoá 5,45 gam X có công thức phân tử C9H14O6 đã dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được ancol no Y và muối của một axit hữu cơ. Đ trung hoà lượng xút dư sau phản ứng phải dùng hết 50 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết rằng 23 gam ancol Y khi hoá hơi có th tích bằng thể tích của 8 gam O2 (trong cùng điều kiện). Công thức của X là:

(C2H5COO)2 - C3H5(OH).

(HCOO)3C6H11.

C2H5COO - C2H4 - COO - C2H4COOH.

(CH3COO)3C3H5.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack