Đề thi Sinh học ĐGNL Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 có đáp án
22 câu hỏi
A. TÔ TRÊN PHIẾU TRẢ LỜI TRÁC NGHIỆM
Vào những năm 1930, trước khi sử dụng DDT (hợp chất hữu cơ độc hại, khó phân hủy, chứa chlorine), quần thể ruồi quả Drosophila melanogaster (được tạo ra bằng cách thu thập các cá thể từ các quần thể tự nhiên) có tần số allele kháng DDT bằng 0%. Những dòng ruồi thu thập sau năm 1960 (sau khoảng 20 năm dùng DDT thường xuyên) có tần số allele kháng DDT là 37%. Phát biểu nào sau đây phù hợp với những thông tin trên?
DDT được coi là yếu tố ngẫu nhiên làm gia tăng tần số allele kháng DDT.
Chọn lọc tự nhiên là tác nhân tạo ra allele kháng DDT ở quần thể ruồi quả.
Dòng gene là nhân tố làm thay đổi tần số allele khủng DDT ở quần thể ruồi qua.
Allele kháng DDT xuất hiện sau năm 1930 hoặc đã có từ trước đó với tần số rất thấp.
Để khử độc NH4+ dư thừa trong tế bào, đồng thời tạo ra nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp amino acid, quá trình nào sau đây diễn ra trong cây?
Đồng hóa NH4+ tạo thành các amide.
Khử NH4+ thành NO2- .
Đồng hóa NH4+ tạo thành các keto acid.
Khử NH4+ thành NO3-.
Ở người, bệnh Alzheimer do gene đột biến nằm trong tỉ thể quy định. Một cặp vợ chồng đều mắc bệnh đã sinh ra một người con trai cũng mắc bệnh. Nhận định nào dưới đây phù hợp với những thông tin trên?
Mức độ biểu hiện của bệnh giảm khi tuổi càng cao.
Người con trai nhận gene gây bệnh từ mẹ.
Bệnh Alzheimer tuân theo quy luật di truyền chéo.
Người vợ đã nhận gene gây bệnh từ bố đẻ.
Ở một loài giả định có bộ NST 2n = 4, quan sát quá trình phân bào của các tế bào khác nhau thu được các hình tế bào từ 1 đến IV dưới đây. Từ những thông tin trong hình, có những phát biểu sau:
1) Tế bào I đang ở kì sau của giảm phân II.
2) Tế bào II đang ở kì sau của giảm phân I.
3) Tế bảo III đang ở kì giữa của nguyên phân.
4) Tế bào IV đang ở kì giữa của giảm phân II.

Tổ hợp phát biểu đúng là
1, 2.
2, 4.
1, 3.
3, 4.
Trong các trang trại trồng rau hữu cơ, người nông dân trồng xen kẽ các loại cây như: hướng dương, cái hoa vàng, bạc hà nhằm thu hút thiên địch (ong kí sinh, bọ rùa, nhện bắt mồi) đến cư trú. Các loài thiên địch này tiêu diệt sâu hại, bọ trĩ, rệp sáp gây hại cho rau, nhờ đó giúp kiểm soát sâu bệnh mà không cần dùng thuốc bảo vệ thực vật. Mô hình này dựa trên hiện tượng nào trong Sinh học?
Khống chế sinh học.
Tự điều chỉnh quần thể.
Đa dạng sinh học.
Cân bằng sinh thái.
Một quần thể cây lúa mì đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg có 100000 cây, trong đó có 1000 cây cho hạt đen. Biết tính trạng hạt đen là dạng đột biến lặn từ lúa mì hoang dại có hạt nâu. Theo lý thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng?
Tần số allele quy định hạt nâu thấp hơn tần số allele quy định hạt đen.
Tỉ lệ cây hạt đen tăng dần trong quần thể qua các thế hệ giao phấn tự do.
Trong quần thể, số lượng cây hạt nâu có kiểu gene dị hợp là 18000.
Trong số các cây hạt nâu, cây có kiểu gene đồng hợp chiếm tỉ lệ 8/11.
Công nghệ DNA tái tổ hợp là quy trình kĩ thuật tạo ra phân tử DNA từ hai nguồn khác nhau rồi chuyển vào tế bào nhận. Trong quy trình này, đoạn DNA vector không có khả năng nào dưới đây?
Tái bản và đảm bảo cho gene ngoại lai phiên mã trong tế bào nhận.
Nối với gene ngoại lai nhờ enzyme DNA ligase tạo DNA tái tổ hợp.
Trực tiếp tổng hợp protein tái tổ hợp trong tế bào nhận.
Mang đoạn gene ngoại lai xâm nhập vào tế bào nhận.
Hình dưới đây mô tả thí nghiệm tìm hiểu quá trình quang hợp ở thực vật. Từ thông tin trong hình có những phát biểu sau:

1) Bọt khi xuất hiện trong ống nghiệm là khi O2.
2) Nếu thay đèn chiếu ánh sáng xanh tím bằng đèn chiếu ánh sáng màu vàng thì số lượng bọt khi xuất hiện trong ống nghiệm tăng.
3) Khi cường độ quang hợp của cây rong tăng thì cột nước trong ống nghiệm bị đẩy xuống.
4) Nếu thay cây rong bằng cây rêu tưởng thì số lượng bọt khi xuất hiện trong ống nghiệm không thay đổi.
Tổ hợp phát biểu đúng là
1, 2.
3, 4.
2, 4.
1, 3.
Khi nói về các giai đoạn của quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
Tại tế bào chất, 2 phân tử pyruvic acid chuyển hóa thành 2 phân tử acetyl – CoA.
Tại màng trong tỉ thể, các phân tử NADH và FADH2 bị oxi hóa, ATP được giải phóng nhiều nhất.
Đường phân là giai đoạn biến đổi glucose thành pyruvic acid, diễn ra ở chất nền tỉ thế.
Acetyl – CoA đi vào chu trình Krebs và bị khử tạo CO2, giải phóng ATP, NADH và FADH2.
Yếu tố ngẫu nhiên (lũ lụt) đã làm giảm mạnh số lượng cá thể của một quần thể (gọi là quần thể A). Sau một thời gian, những cá thể sống sót sinh sản mạnh dẫn đến hình thành quần thể mới (gọi là quần thể B). Nhận định nào dưới đây phù hợp với hiện tượng trên?
Quần thể B có cấu trúc di truyền giống với quần thể A.
Yếu tố ngẫu nhiên đã giữ lại những kiểu hình có lợi.
Yếu tố ngẫu nhiên gây biến động di truyền ở quần thể A.
Quần thể B có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể A.
Một số loài ngoại lai khi xâm nhập vào Việt Nam như: ốc bươu vàng, bèo tây, trinh nữ,... đã bùng phát trở thành loài trụ thế, làm thay đổi cấu trúc dinh dưỡng, suy giảm đa dạng sinh học của quần xã bản địa và gây thiệt hại cho nền nông nghiệp Việt Nam. Khi giải thích cho hiện tượng trên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Một số loài ngoại lai có khả năng hợp tác với các loài bản địa nên phát triển mạnh, trở thành loài ưu thế.
Một số loài ngoại lai có khả năng sinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh gây mất cân bằng sinh thái.
Một số loài ngoại lai tranh giành nguồn sống và không gian sống của một số loài bản địa.
Một số loài ngoại lai không chịu sự kiểm soát của tác nhân gây bệnh và các loài cạnh tranh.
Hình dưới đây là sơ đồ mô tả khái quát một gene cấu trúc ở sinh vật.

Từ những thông tin trong hình, có những phát biểu sau:
1) Đây là cấu trúc của gene phân mảnh.
2) Quá trình phiên mã diễn ra trên mạch 2 của gene.
3) Cấu trúc này có thể tìm thấy ở vi khuẩn.
4) mRNA trưởng thành ngắn hơn gene quy định nó. Tổ hợp phát biểu đúng là
2, 3, 4.
1, 2, 4.
1, 3, 4.
1,2,3
Trong mỗi ý a), b), e), d) ở từng câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong một nghiên cứu tại khu rừng nhiệt đới, người ta ghi nhận rằng vào năm 1990, một phần rừng bị chặt phá tạo ra một khoảng trống rộng lớn. Sau đó, khu vực này trải qua quá trình diễn thế sinh thái phục hồi tự nhiên gồm ba giai đoạn kế tiếp nhau:
Giai đoạn 1: quần xã tiên phong
Giai đoạn 2: các quần xã trung gian chuyển tiếp
Giai đoạn 3: quần xã tương đối ổn định (quần xã đỉnh cực).
Trong khoảng rừng trống này, ánh sáng là yếu tố sinh thái then chốt chi phối sự thay đổi quần xã thực vật. Trong suốt quá trình diễn thể, có 4 loài thực vật A, B, C và D xuất hiện với các đặc điểm thích nghi sinh thái cụ thể như sau:
Loài A: cây gỗ lớn; phiến lá rộng, mỏng, mặt lá bóng, màu sẫm; mô giậu kém phát triển
Loài B: cây gỗ lớn; phiến lá nhỏ, dày, màu nhạt; mô giậu phát triển mạnh
Loài C: cây cỏ thấp; lá nhỏ, thuôn dài, hơi cứng; gân lá rõ
Loài D: cây thân thảo mềm; phiến lá to và mỏng, màu lá sẫm; mô giậu không phát triển.
Từ thông tin trên, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Trong quá trình diễn thế, thứ tự xuất hiện các loài lần lượt là D → C → A → B.
b) Ở giai đoạn I, loài C xuất hiện tạo quần xã tiên phong.
c) Ở giai đoạn 2, loài A chiếm ưu thế và ở tầng cao nhất trong quần xã.
d) Ở giai đoạn 3, loài C giảm mạnh, loài A sống dưới tán loài B.
Trong mỗi ý a), b), e), d) ở từng câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Nghiên cứu hai loài cá cichlid có hình dáng và kích thước giống nhau sống ở hồ Victoria, người ta nhận thấy: vào mùa sinh sản, cá đực của loài Pundamilia pandamilia có lưng xanh nhạt, còn cá đực của loài P. myererei có lưng màu đỏ. Ole Sechausen và Jacques van Alphen (1998) đã tiến hành nuôi chung hai loài trên trong hai bể có điều kiện chiếu sáng khác nhau và quan sát được hiện tượng lựa chọn giới tính. Cụ thể, trong điều kiện ánh sáng tự nhiên, cả cái lựa chọn giao phối với cá đực cùng loài; nhưng trong điều kiện ánh sáng đèn da cam đơn sắc, cả cái giao phối và sinh con với cả cá đực khác loài. Từ thông tin trên, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Trong điều kiện ánh sáng đèn da cam đơn sắc, cả cái không phân biệt được cá đực khác loài.
b) Trong tự nhiên, cả cái không giao phối với cá đực khác loài.
c) Điều kiện chiếu sáng dẫn đến phân li ổ sinh thái qua nhiều thế hệ hình thành hai loài cá cichlid trên.
d) Chọn lọc giới tỉnh qua nhiều thế hệ là nguyên nhân chính dẫn đến hình thành hai loài cá cichlid trên.
Trong mỗi ý a), b), e), d) ở từng câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong một thí nghiệm nghiên cứu sự di truyền của tính trạng màu sắc cánh của một loài bọ, người ta tiến hành 3 phép lai khác nhau, thu được kết quả như bảng sau:
Phép lai | Kiểu hình của bố và mẹ | Kiểu hình của đời con |
Phép lai 1 | Cánh đen x Cánh ánh xanh | 100% cánh đen |
Phép lai 2 | Cánh ánh xanh x Cánh ánh xanh | 75% cánh ánh xanh : 25% cánh nâu |
Phép lai 3 | Cánh đen x Cánh ánh xanh | 50% cánh đen : 25% cánh ánh xanh : 25% cánh nâu |
Từ những thông tin trong bảng, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Tính trạng màu sắc cánh do 3 allele thuộc cùng một locus gene quy định.
b) Trật tự giảm dần tính trội của các kiểu hình lần lượt là cánh đen, cánh ánh xanh, cánh nâu.
c) Các cá thể bố, mẹ có kiểu hình cánh đen ở phép lai 1 và 3 có kiểu gene giống nhau.
d) Bố và mẹ ở phép lai 3 đều có kiểu gene dị hợp
B. VIẾT TRÊN TỜ GIẤY THỊ
Đối với mỗi câu, thi sinh chỉ viết kết quả, không trình bày suy luận.
Hình dưới đây mô tả cấu trúc của gene điều hoà và operon lac ở vi khuẩn E. coli theo Monod và Jacob.

Nếu nhóm gene cấu trúc vẫn phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactose thì đột biến có thể xảy ra ở đoạn DNA nào trong cấu trúc operon lac?
Đối với mỗi câu, thi sinh chỉ viết kết quả, không trình bày suy luận.
Ở cừu, kiểu gene AA quy định có sừng, kiểu gene và quy định không sừng, kiểu gene Au quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Cho lai giữa cừu đực không sừng với cừu cái có sừng (P) thu được cừu F1. Tiếp tục cho các cừu F1 giao phối với nhau sinh ra cừu F2. Theo lí thuyết, trong số cừu cái ở F2, số cừu không sừng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đối với mỗi câu, thi sinh chỉ viết kết quả, không trình bày suy luận.
Một người đàn ông nghi ngờ bé H là con ruột của mình. Qua xét nghiệm nhóm máu, kết quả cho thấy bé H có nhóm máu O, còn người đàn ông nói trên có nhóm máu AB. Người đàn ông đó có thể là cha ruột của bé H hay không?
Đối với mỗi câu, thi sinh chỉ viết kết quả, không trình bày suy luận.
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gene có 2 allele nằm trên NST X, không có allele tương ứng trên NST Y. Allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Cho những ruổi mắt đỏ (P) lai với nhau thu được ruồi F1 có tỉ lệ 5 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng. Tiếp tục chọn những con ruồi F1 mắt đỏ cho giao phối với nhau thu được ruồi F2. Theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ ở F2 là bao nhiêu?
Đối với mỗi câu, thi sinh viết quá trình và kết quả suy luận.
Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc vào lượng nước và nồng độ các chất hòa tan trong máu, đặc biệt là phụ thuộc vào nồng độ Na+. Ở người bình thường, khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao, thận tăng cường tái hấp thu nước và có cảm giác khát nước. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm, thận tăng thải nước. Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết áp suất thẩm thấu của máu thay đổi như thế nào ở mỗi trường hợp sau và giải thích.
a) Người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn.
b) Người sau khi uống nhiều rượu, bia. Biết rằng rượu, bia ức chế giải phóng ADH.
Đối với mỗi câu, thi sinh viết quá trình và kết quả suy luận.
Nhà sinh học đã nghiên cứu di truyền của một bệnh trong gia đình sói và vẽ được phả hệ biểu hiện bệnh qua ba thế hệ ở hình dưới đây. Các khảo sát cho thấy, bệnh này khá hiếm gặp ở loài sói và biểu hiện chủ yếu ở giới đực. Biết rằng, bệnh do một gene có 2 allele quy định.

a) Bệnh do allele trội hay allele lặn quy định? Gene nằm trên NST thường hay NST giới tính? Giải thích.
b) Nếu sói 12 giao phối với sói 17 thì xác suất sinh ra sỏi cái mắc bệnh là bao nhiêu? Giải thích.
Đối với mỗi câu, thi sinh viết quá trình và kết quả suy luận.
Trong một hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển, tảo biển là nguồn thức ăn chủ yếu cho cá ăn thực vật, cua, giáp xác nổi và trai. Các loài động vật trên cũng có thể tận dụng thêm nguồn thức ăn là thực vật phù du. Cá săn mồi cỡ nhỏ ăn cá ăn thực vật, trai, của và giáp xác nỗi. Đồng thời, cá săn mồi cỡ nhỏ lại là nguồn thức ăn ưa thích của cả săn mồi cỡ lớn. Người ta phát hiện trong nước có hợp chất hữu cơ chứa chlorine (tương tự DDT) với nồng độ thấp, không gây chết tức thì cho các sinh vật nhưng lại có thể tích lũy qua các bậc dinh dưỡng.
a) Trong lưới thức ăn ở hệ sinh thái trên, loài nào có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất? Giải thích.
b) Nếu tảo biển bị tiêu diệt hàng loạt thì quan hệ cạnh tranh giữa những loài nào trở nên căng thẳng hơn? Giải thích.
