28 CÂU HỎI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Một cá thể có kiểu gen \[Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\], tần số hoán vị gen giữa hai gen liên kết là 20%. Tỉ lệ giao tử aBD là
20%.
15%.
5%.
10%.
Biết rằng sản phẩm được tạo ra từ quá trình quang hợp là C6H12O6. Nguyên tử ôxi (O) nằm trong chất hữu cơ này có nguồn gốc từ chất nào sau đây?
H2O lấy từ môi trường trong pha sáng.
O2 được tạo ra ở pha sáng.
CO2 lấy từ môi trường trong pha tối.
Hợp chất hữu cơ có sẵn trong cây.
Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta chèn một gen của động vật có vú vào một plasmit và sau đó làm cho gen đó biểu hiện ở vi khuẩn. Sự biểu hiện của gen này trong tế bào vi khuẩn không giống như khi gen ở trong tế bào ban đầu là do nguyên nhân nào sau đây?
Vi khuẩn không thể loại bỏ các intron của sinh vật nhân thực.
Vi khuẩn chỉ dịch mã mARN có bộ ba mở đầu là UAA.
ARN pôlimeraza của vi khuẩn không thể phiên mã cho ADN của động vật có vú.
Sinh vật nhân sơ sử dụng mã di truyền hoàn toàn khác với sinh vật nhân thực.
Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn tiến hoá. Thứ tự các giai đoạn tiến hoa nào sau đây đúng?
Tiến hóa hóa học - Tiến hóa sinh học - Tiến hóa tiền sinh học.
Tiến hóa tiền sinh học - Tiến hóa sinh học - Tiến hóa hóa học.
Tiến hóa sinh học - Tiến hóa tiền sinh học - Tiến hóa hóa học.
Tiến hóa hóa học - Tiến hóa tiền sinh học - Tiến hóa sinh học.
Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hòa của một opêron Lac bị đột biến khiến prôtêin ức chế do nó tổng hợp không thể liên kết với vùng vận hành (O)?
Opêron Lac chỉ phiên mã khi có lactôzơ.
Lactôzơ trong mỗi trường sẽ bị tích tụ do không được phân giải.
Các gen của opêron Lac liên tục được phiên mã.
Chỉ có gen lacZ được phiên mã.
Trong hình bên, sự liên kết theo chiều dọc của các cấp độ dinh dưỡng được thể hiện từ sinh vật sản xuất (P), sinh vật tiêu thụ bậc 1 (H), sinh vật tiêu thụ bậc 2 (C) và sinh vật tiêu thụ bậc 3 (TC). Trong các cấp độ dinh dưỡng, các tương tác ngang cũng được đánh dấu ở đây là tương tác Y, Z và X.
Cho các nhận định sau về mối quan hệ sinh thái giữa các loài sinh vật được mô tả ở hình bên:
I. Tương tác X chỉ ra sự cạnh tranh giữa các loài chủ yếu về dinh dưỡng.
II. Tương tác Y là sự cạnh tranh giữa hai loài về dinh dưỡng và nơi ở.
III. Sự ưu tiên lựa chọn con mồi của C2 đối với H2 hoặc H3 sẽ quyết định kiểu và mức độ tương tác Z giữa H2 và H3.
IV. Trong chuỗi thức ăn này, TC1 là động vật chỉ ăn thịt trong khi C1 và C2 là động vật ăn tạp. Tổ hợp trả lời nào sau đây đúng?
II, III.
I, III.
III, IV.
II, IV.
Nếu một ngọn núi cao ở vùng nhiệt đới có đủ 4 kiểu biôm, khi đi từ chân núi lên đỉnh núi ta sẽ lần lượt đi qua các kiểu biôm nào sau đây?
Rừng ẩm thường xanh — Đồng rêu — Rừng lá kim — Rừng rụng lá ôn đới.
Rừng lá kim — Rừng ẩm thường xanh — Rừng rụng lá ôn đới — Đồng rêu.
Rừng ẩm thường xanh — Rừng rụng lá ôn đới — Rừng lá kim — Đồng rêu.
Đồng rêu — Rừng lá kim — Rừng rụng lá ôn đới — Rừng ẩm thường xanh.
Sau đây là các đột biến điểm khác nhau:
I. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit vào giữa một intron.
II. Đột biến thay thế tại vị trí thứ 3 của một côdon ở một exôn.
III. Đột biến thay thế tại vị trí thứ 2 của một côdon ở một êxôn.
IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit trong êxôn đầu tiên của gen.
Trình tự sắp xếp nào sau đây đúng từ ảnh hưởng nhiều nhất đến ảnh hưởng ít nhất của các dạng đột biến trên đến cấu trúc chuỗi pôlipeptit?
I, II, III, IV.
IV, III, II, I.
IV, I, III, II.
II, I, IV, III.
Trong hệ tuần hoàn kín của động vật, sự khác nhau về cấu tạo và vị trí của các loại mạch máu có liên quan tới sự khác biệt về một số chỉ số như huyết áp, vận tốc dòng máu và tổng tiết diện mạch trong hệ tuần hoàn. Hình bên mô tả sự biến động của 1 trong 3 chỉ số này trong các mạch máu khác nhau.
Khi mô tả chỉ số ở hình bên có những diễn đạt sau đây:
I. Chỉ số này liên quan đến chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch.
II. Chỉ số này nhỏ nhất ở mao mạch vì sự đàn hồi của mao mạch là lớn nhất.
III. (x) là biển động chỉ số huyết áp.
IV. (x) là biển động chỉ số vận tốc dòng máu.
V. (x) là biển động chỉ số tổng tiết diện mạch máu.
Trong các diễn đạt trên, có bao nhiêu diễn đạt đúng?
1.
2.
3.
4.
Ở một loài ốc, chiều xoắn vỏ ốc khi sinh ra sẽ được qui định bởi một loại prôtêin có trong tế bào chất của trứng, prôtêin này được mã hóa bởi gen của mẹ (DD hoặc Dd qui định xoắn phải, dd qui định xoắn trái). Thực hiện phép lai giữa ốc cái mang kiểu gen dd với ốc đực mang kiểu gen Dd sẽ cho ra thế hệ con với tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình là:
100% Dd; 1/2 xoắn phải và 1/2 xoắn trái.
1/2 Dd : 1/2 dd; 100% xoắn phải.
1/2 Dd : 1/2 dd; 1/2 xoắn phải và 1/2 xoắn trái.
1/2 Dd : 1/2 dd; 100% xoắn trái.
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
Tỉ lệ giới tính.
Mật độ cá thể.
Độ đa dạng về loài.
Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau:
I. Bệnh phêninkêtô niệu. II. Bệnh ung thư máu.
III. Tật có túm lông trên vành tai. IV. Hội chứng Đạo.
V. Hội chứng Toe nơ. VI. Bệnh máu khó đông.
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền trên có thể gặp ở cả nam và nữ?
2.
3.
4.
5.
Nếu tế bào thực vật được nuôi cấy trên môi trường chứa timin đánh dấu phóng xạ trong một thế hệ, timin có đánh dấu phóng xạ sẽ được phát hiện trong bảo quan nào?
Trong nhân, ti thể và lục lạp.
Chỉ có trong nhân và ti thể.
Chỉ có trong nhân và lục lạp.
Chỉ có trong nhân.
Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
hoạt động quang hợp.
quá trình sinh tổng hợp các chất.
quá trình bài tiết các chất thải.
hoạt động hô hấp.
Theo lí thuyết, phép lai P: \[Aa{X^b}{X^b} \times Aa{X^B}Y\] tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
8.
12.
6.
2.
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có tác dụng định hướng cho quá trình tiến hóa của quần thể
Chọn lọc tự nhiên.
Yếu tố ngẫu nhiên.
Đột biến.
Di - nhập gen.
Một tế bào nhân tạo cỏ mảng bán thấm và chứa dung dịch lỏng (0,03M saccarôzơ; 0,02M glucôzơ) được ngâm vào cốc chứa loại dung dịch (0,01M saccarozơ; 0,01M glucôzơ; 0,01M fructôzơ). Màng bán thấm chỉ cho nước và đường đơn đi qua nhưng không cho dường đôi đi qua. Phát biểu nào sau đây sai về sự vận chuyển các chất qua màng bản thẩm?
Glucôzơ đi từ trong ra ngoài tế bào.
Saccarôze đi từ ngoài vào trong tế bào.
Fructôzơ đi từ ngoài vào trong tế bào.
Nước đi từ ngoài vào trong tế bào.
Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, gen đánh dấu của thể truyền plasmit có vai trò gì sau đây?
Tạo điều kiện cho ADN tái tổ hợp dễ dàng đi vào tế bào nhận.
Giúp enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
Tạo điều kiện cho gen cần chuyển dễ dàng gắn với ADN của plasmit.
Giúp phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận plasmit.
Điều gì sau đây không xảy ra trong chu trình Canvin?
Ôxi hóa NADPH.
Giải phóng O2.
Cố định CO2.
Tái sinh chất nhận CO2.
Hình bên mô tả sự thay đổi hàm lượng ADN trong nhiễm sắc thể qua các giai đoạn của chu kỳ tế bào. Giai đoạn nguyên phân thể hiện trong hình bên tương ứng với số
II.
III.
I và V.
IV.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về gen đa hiệu?
Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Nhiều gen tác động qua lại với nhau cùng quy định một tính trạng.
Một gen có nhiều alen, mỗi alen quy định một trạng thái của tỉnh trạng.
Nhiều gen tương tác với nhau, mỗi gen quy định một trạng thái của tỉnh trạng.
Đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa là do
chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn các gen lặn có hại.
gen đột biết có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi trong tổ hợp gen khác.
tần số đột biến gen trong tự nhiên rất nhỏ nên tác hại của đột biến gen là không đáng kể.
đột biến gen luôn tạo ra kiểu hình mới thích nghi với môi trường.
Tần số tái tổ hợp của 4 gen liên kết ở ruồi giấm được xác định và chỉ ra ở bảng bên (b, cn, rb, vg là tên của 4 gen liên kết). Dựa vào thông tin ở bảng, hãy cho biết trình tự các ca gen nào sau đây là trình tự dùng trên bản đồ gen?
|
b |
cn |
rb |
vg |
b |
0 |
|
|
|
cn |
9 cM |
0 |
|
|
rb |
3 cM |
6 cM |
0 |
|
vg |
19 cM |
10 cM |
16 cM |
0 |
rb-cn-vg-b
vg-cn-b-rb
cn-rb-b-vg
b-rb-cn-vg
Nếu hàm lượng ADN nhân của một tế bảo lưỡng bội đang ở pha G1 trong chu kỳ tế bảo là x, thì hàm lượng ADN nhân của tế bào đó tại kỳ giữa của giảm phân I là
x.
0,5x.
2x.
0,25x.
Quan sát lưới thức ăn trong hình bên và cho biết khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động vật nào có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất?
Loài B.
Loài H.
Loài D.
Loài E.
Một quần thể thực vật giao phấn gồm 240 cả thể có kiểu gen AA, 800 cả B thể có kiểu gen Aa và 960 cá thể có kiểu gen aA. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên:
I. Tần số alen a trong quần thể này là 0,32.
II. Quần thể này đang tiến hoá.
III. Nếu quần thể này không chịu tác động của 5 nhân tố tiến hóa thì thế hệ tiếp theo sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
IV. Tần số kiểu gen AA trong quần thể này là 0,12.
Trong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng?
2.
4.
1.
3.
Người bị bệnh tim có lỗ thông vách ngăn giữa 2 tâm nhĩ sẽ có một số thay đổi về huyết áp, nhịp tim và đặc điểm của máu đi nuôi cơ thể so với người khỏe mạnh bình thường. Cơ thể người bệnh có sự thay đổi nào sau đây?
Hàm lượng O2 trong máu động mạch nuôi cơ thể tăng.
Nhịp tim tăng.
Thể tích máu động mạch nuôi cơ thể tăng.
Hàm lượng CO2 trong máu động mạch nuôi cơ thể giảm
Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) di nhập vào Việt Nam phát triển nhanh, cạnh tranh loại trừ nhiều loài bản địa, mất kiểm soát và trở thành
loài ưu thế.
loài ngoại lai xâm hại.
loài đặc hữu.
loài đặc trưng.