vietjack.com

Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (Mở rộng vốn từ)
Quiz

Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (Mở rộng vốn từ)

A
Admin
17 câu hỏiTiếng ViệtLớp 4
17 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Câu tục ngữ “ở hiền gặp lành” khuyên ta điều gì?

A. Khuyên ta nên sống hiền lành, tốt bụng.

B. Khuyên ta nên sống nhân hậu, thương người.

C. Khuyên ta nên bao dung, yêu thương tất cả mọi người.

D. Khuyên ta ăn ở hiền lành sẽ gặp điều tốt đẹp.

2. Nhiều lựa chọn

Câu tục ngữ “Trâu buộc ghét trâu ăn” chê điều gì?

A. Chê kẻ xấu bụng, ghen tị khi thấy người khác may mắn, hạnh phúc hơn mình.

B. Chê kẻ lười biếng, không muốn lao động mà vẫn muốn có ăn.

C. Chê kẻ luôn tìm cách hãm hại người khác.

D. Chê kẻ tham ăn, thèm muốn có được những thứ người khác có.

3. Nhiều lựa chọn

Dòng nào dưới đây đúng nghĩa với từ “tự trọng”?

A. Quyết định lấy công việc của mình.

B. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

C. Tự tin vào bản thân.

D. Đánh giá minh quá cao và coi thường người khác.

4. Nhiều lựa chọn

Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về lòng tự trọng?

A. Thẳng như ruột ngựa.

B. Giấy rách phải giữ lấy lề.

C. Thuốc đắng dã tật.

D. Cây ngay không sợ chết đứng.

5. Nhiều lựa chọn

Thành ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” đề cập đến nội dung gì?

A. Sự trung thực.

B. Lòng thương người.

C. Sự đùm bọc.

D. Lòng tự trọng.

6. Nhiều lựa chọn

Dòng nào dưới đây nếu đúng nghĩa của từ nghị lực?

A. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.

B. Làm việc liên tục, bền bỉ, có thái độ chân thành trước những việc mình làm và không nản chí, lùi bước,

C. Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ.

D. Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc.

7. Nhiều lựa chọn

Câu tục ngữ nào thể hiện ý nghĩa dưới đây?

Khuyên con người đừng sợ gian nan, vất vả, thử thách vì những khó khăn sẽ làm giúp con người trở nên cứng cỏi, vững vàng hơn.

A. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

B. Không có lửa làm sao có khói.

C. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

D. Núi cao còn có núi cao hơn.

8. Nhiều lựa chọn

Câu tục ngữ nào diễn đạt nội dung dưới đây?

Đừng ngại bắt đầu, từ tay trắng mã dựng nên sự nghiệp, cơ đồ mới là đáng nể phục.

A. Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

B. Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

C. Có vất vả mới thanh nhàn

Không đưng ai dễ cầm tàn che cho

D. Thật vàng chẳng phải thau đâu

Đừng đem thử lửa cho đau lòng vàng.

9. Nhiều lựa chọn

Chọn từ có thể thay thế được từ in đậm trong câu sau:

Người không có nghị lực như thuyền không lái, như ngựa không cương, trôi dạt lông bông không ra thế nào cả.

A. Sự trung thực.

B. Lòng thương người.

C. Sự đùm bọc.

D. Lòng tự trọng

10. Nhiều lựa chọn

Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?

“Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.”

A. Sức khỏe của con người còn quý giá hơn được làm tiên.

B. Những người ăn, ngủ tốt sẽ có sức khỏe tốt, sướng như tiên.

C. Những người như tiên mới có thể ăn, ngủ tốt.

D. Tiền không quý giá bằng giấc ngủ.

11. Nhiều lựa chọn

Nhóm từ nào dưới đây có thể dùng để tả vẻ đẹp của cả thiên nhiên và con người:

A. đẹp đẽ, thủy mị, lộng lẫy, tế nhị.

B. đẹp đẽ, lộng lẫy, xinh tươi, rực rỡ.

C. hùng vĩ, tráng lệ, thơ mộng, xanh tươi.

D. thủy mị, nết na, chân thành, lịch sự.

12. Nhiều lựa chọn

Những hoạt động nào được gọi là du lịch?

A. Đi học, tới trường mỗi ngày.

B. Đi làm việc xa nhà.

C. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.

D. Đi chơi ở công viên gần nhà.

13. Nhiều lựa chọn

Từ nào không gần nghĩa với từ du lịch?

A. Du hành

B. Du xuân

C. Du kích

D. Du ngoạn

14. Nhiều lựa chọn

Theo em, “thám hiểm” là gì?

A. Tìm hiểu về đời sống của nơi mình ở.

B. Đi chơi xa để xem phong cảnh.

C. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.

15. Nhiều lựa chọn

Dòng nào dưới đây nếu đúng nghĩa câu “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”?

A. Đi được nhiều nơi sẽ giúp mở rộng tầm hiểu biết, trưởng thành hơn.

B. Đi nhanh, về nhanh, an toàn, không gặp bất kì khó khăn, trở lực nào.

C. Phải chấp nhận thử thách, thất bại thì mới có ngày thành công.

16. Nhiều lựa chọn

Từ “lạc quan” có những nghĩa nào dưới đây?

A. Suy nghĩ lung tung, lạc lối.

B. Luôn tin tưởng vào tương lai tốt đẹp.

C. Thường nói lan man, dài dòng.

D. Có triển vọng tốt đẹp.

17. Nhiều lựa chọn

Nhóm từ ngữ nào dưới đây thuộc chủ đề Lạc quan - Yêu đời?

A. Đi lạc, lạc đà, lạc đề.

B. Lạc hậu, lạc lõng.

C. Lạc quan, lạc nghiệp.

© All rights reserved VietJack