10 CÂU HỎI
Những thao tác nghị luận chính nào sau đây được sử dụng trong đoạn (3)?
Phân tích, chứng minh.
Bình luận, so sánh.
Giải thích, bình luận.
So sánh, phân tích.
Vấn đề nghị luận trong văn bản được triển khai theo trình tự nào sau đây?
Vai trò của AI; tác động kép của Al; cơ sở lựa chọn công cụ AI.
Tiềm năng của AI; hạn chế của AI; những hệ luỵ khi lạm dụng AI.
Lợi ích của AI; tác động tiêu cực của AI; định hướng sử dụng AI.
Triển vọng của Al; AI và con người; AI và các khía cạnh triết học.
Trong đoạn (2), cụm từ “các phần thưởng truyền thống” chỉ điều gì sau đây?
Các giải thưởng cao trong những cuộc thi truyền thống.
Các thành tích xuất sắc trong đọc sâu và phân tích.
Các nội dung hấp dẫn thu được từ quy trình phân tích.
Các lợi ích đạt được từ hoạt động tư duy trừu tượng.
Khả năng nào sau đây của Al giúp mở rộng và tổ chức thế giới kĩ thuật số?
Tiếp cận những giới hạn của tâm trí con người.
Lọc và xử lí các tương tác trong xã hội thực tại.
Tăng tốc độ và hiệu quả xử lí dữ liệu thông tin.
Thực hiện dễ dàng các thuật toán truyền thống.
Trong đoạn (3), thông tin “các năng lực của AI và các giao thức của con người để kiểm tra kết quả của AI cũng sẽ tiến hoá” hỗ trợ làm rõ mục đích nào sau đây?
Đánh giá hiệu suất của AI khi sử dụng trong các phương tiện tự hành.
Xác định các hạn chế nghiêm ngặt khi sử dụng Al ở bối cảnh đặc thù.
Khuyến nghị quan điểm mở và linh hoạt khi lựa chọn sử dụng AI.
Đề xuất lĩnh vực mà AI cung cấp kết quả chính xác hơn con người.
Nhận định nào sau đây phù hợp với quan điểm của tác giả trong văn bản?
Việc xử lí rác vũ trụ chưa cấp thiết vì rác ở độ cao dưới 600 km sẽ tự thiêu huỷ trong khí quyển.
Việc xử lí rác vũ trụ cần được quan tâm ngay vì hoạt động khám phá vũ trụ đang phát triển mạnh.
Việc xử lí rác vũ trụ bất khả thi vì phương tiện vạn năng đối phó với rác vũ trụ vẫn chưa ra đời.
Việc xử lí rác vũ trụ không đáng lo vì xác suất thống kê rác rơi xuống Trái Đất không đáng kể.
Hình minh hoạ trong văn bản trực quan hoá thông tin nào sau đây về rác vũ trụ?
Số lượng và vị trí của rác vũ trụ.
Sự hình thành và thiêu huỷ của rác vũ trụ.
Hình dạng và độ cao của rác vũ trụ.
Đường bay và hướng bay của rác vũ trụ.
Phương án nào sau đây nêu đúng trật tự tổ chức thông tin trong văn bản?
Nguyên nhân - Kết quả - Biện pháp - Liên hệ
Thực trạng - Tác hại - Giải pháp - Cảnh báo
Nêu vấn đề - Minh hoạ - Giải quyết vấn đề - Khuyến nghị
Hiện trạng - Nguyên nhân - Hậu quả - Giải pháp
Các số liệu được in đậm trong văn bản có tác dụng làm rõ cho thông tin nào sau đây?
Số lượng rác vũ trụ trên bề mặt Trái Đất đã nhiều đến mức báo động.
Sự đa dạng của các loại vật thể nhân tạo trên quỹ đạo gần Trái Đất.
Tổng số lượng rác vũ trụ từ tên lửa nhiều hơn rác vũ trụ từ vệ tinh.
Lượng rác vũ trụ trên không gian gần Trái Đất đã tới mức cảnh báo.
Rác vũ trụ trên quỹ đạo gần Trái Đất có thể gây ra những nguy cơ nào sau đây?
Nguy cơ làm chệch hướng thiết bị vũ trụ; va chạm với tên lửa đẩy; cháy và toả nhiệt làm nóng khí quyển Trái Đất.
Nguy cơ tự phân mảnh thành vật thể kích thước nhỏ; biến trạm không gian thành bãi rác thải; va chạm với Trái Đất.
Nguy cơ khiến vệ tinh truyền thông và định vị ngừng hoạt động; va chạm với trạm không gian; rơi xuống Trái Đất.
Nguy cơ vô hiệu hoá hoạt động của vệ tinh, tầng động cơ của trạm không gian; thay đổi quỹ đạo quay của Trái Đất.