Đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án (Đề 2)
15 câu hỏi
Một vật đứng yên khi:
Vị trí của vật với vật mốc càng xa.
Vị trí của vật với vật mốc càng gần.
Vị trí của vật với vật mốc thay đổi.
Vị trí của vật với vật mốc không đổi.
Biểu thức tính vận tốc trung bình của vật chuyển động trên hai quãng đường là:
\(v = \frac{s}{t}\)
\({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
\({v_{tb}} = \frac{{{v_1} + {v_2}}}{2}\)
\(t = \frac{s}{v}\)
Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
vôn kế.
nhiệt kế.
tốc kế.
ampe kế.
Tại sao miếng gỗ thả vào nước lại nổi?
Vì gỗ là vật nhẹ.
Vì nước không thấm vào gỗ.
Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
Chuyển động của xe đạp khi lao xuống dốc là chuyển động có vận tốc
giảm dần.
tăng dần.
không đổi.
tăng dần rồi giảm.
Quả bóng đang lăn trên sàn nhà. Câu phát biểu nào là đúng?
Quả bóng đang chuyển động.
Quả bóng đang đứng yên.
Quả bóng đang chuyển động so với sàn nhà.
Quả bóng đang đứng yên so với sàn nhà.
Hai lực cân bằng là:
Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau.
Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau.
Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?
Người phụ lái đứng yên.
Ô tô đứng yên.
Cột đèn bên đường đứng yên.
Mặt đường đứng yên.
Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
Trong hình vẽ dưới đây, đặc điểm của lực là:

lực có điểm đặt tại vật, cường độ 20N.
lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.
lực có phương không đổi, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.
lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N, có điểm đặt tại vật.
Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
Cho biết hướng chuyển động của vật.
Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Phát biểu nào sau đây đúng khái niệm áp lực?
Áp lực là lực ép lên mặt bị ép.
Áp lực là trọng lượng của vật ép lên mặt sàn.
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Áp lực là trọng lượng của vật ép vuông góc lên mặt sàn.
a) Kể tên các loại lực ma sát? Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát gì, có tác hại gì và nêu cách làm giảm?
b) Chất lỏng gây áp suất như thế nào?
Một người đi xe máy xuất phát tại A lúc 7 giờ 20 phút và đến B lúc 8 giờ 5 phút. Tính vận tốc của người đó theo km/h và m/s. Biết quãng đường từ A đến B là 24,3 km.
Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8 N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí.
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước?
b) Tính thể tích của vật?








