15 CÂU HỎI
Theo định luật II Niu -Tơn thì:
A. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
B. Khối lượng tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật.
C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
D. Gia tốc của vật là một hằng số đối với mỗi vật.
Thả rơi một vật trong chân không vật sẽ chuyển động:
A. Thẳng đều.
B. Nhanh dần đều.
C. Chậm dần đều
D. Biến đổi
Hai lực cân bằng không thể có:
A. Cùng hướng
B. Cùng phương
C. Cùng giá
D. Cùng độ lớn
Đơn vị của mômen lực là:
A. N/m.
B. N/m
C. N.m
D. N.
Biểu thức nào sau đây đúng với biểu thức gia tốc hướng tâm?
Ở trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh một trục.
A. Lực có giá song song với trục quay
B. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay
C. Lực có giá cắt trục quay
D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay
Có ba vật (1), (2) và (3). Áp dụng công thức cộng vận tốc có thể viết dưới dạng phương trình nào sau đây?
D. Cả 3 kết quả trên
Phải treo vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m để nó dãn ra 10cm.
A. 100 N.
B. 10 N.
C. 150 N
D. 1000 N.
Hai con tàu có khối lượng 4 (tấn) và 2 (tấn) đặt cách nhau một khoảng r = 400 (m) (Tính từ hai trọng tâm của hai tàu) thì lực hút giữa chúng sẽ có giá trị là:
A. 13,34.N
B. 3335.N
C. 13,34.N
D. 3,335.N
Một tấm ván có chiều dài AB = 5 (dm), được bắc ngang qua một con mương. Biết trọng lượng của tấm ván đè lên hai đầu bờ mương A và B lần lượt là = 30N và = 20N. Vị trí của trọng tâm cách hai đầu bờ mương A và B lần lượt là:
A. = 3(dm), = 2(dm)
B. = 2(dm), = 3(dm)
C. = 1,5(dm), = 3,5(dm)
D. = 2,5(dm), = 2,5(dm).
Một ôtô con chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn là 0,023. Biết rằng khối lượng của ôtô là 1500 (Kg) và lấy g = 10 (m/). Lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường có thể nhận giá trị nào sau đây:
A. = 435N
B. = 345N
C. = 534N
D. = 453N
Có hai lực vuông góc với nhau với các độ lớn và
. Hợp lực của chúng tại với lực này các góc (lấy tròn tới độ).
A. 30º và
B. 42º và 48º
C. 37º và
D. 35º và 45º
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 10 (m) xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 (m/). Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu
A. 14 (m/s)
B. 16 (m/s)
C. 20 (m/s)
D . 24 (m/s)
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 72 (km/h) thì gặp một vật cản trước mặt, người lái ôtô hãm phanh cho chuyển động chậm dần đều với gia tốc 1 (m/). Tính quãng đường ôtô đi được cho đến khi dừng lại:
A. 100 (m)
B. 200 (m)
C. 300 (m)
D. 400 (m)
Người ta dùng hai lò xo có độ cứng lần lượt là và . Lò xo thứ nhất treo vật có khối lượng = 6kg thì độ dãn ∆ = 12cm, lò xo thứ hai khi treo vật có khối lượng = 2kg thì có độ dãn ∆ = 4cm. So sánh độ cứng của hai lò xo
A.
B.
C.
D.