Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Mới nhất) - Đề 20
17 câu hỏi
Số gồm “6 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 8 trăm, 9 chục” được viết là:
680 890;
6 889;
608 809;
680 809.
Dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
567 899; 567 898; 567 897; 567 896;
978 653; 979 653; 970 653; 980 653;
865 742; 865 842; 865 942; 865 043;
754 219; 764 219; 774 219; 775 219.
Số thích hợp điền vào chỗ trống là: “15 giờ 42 phút = … phút”
492;
54 042;
942;
900.
Giá trị của biểu thức để 125 × 11 − 11 × 25 là:
0;
1100;
110;
101.
Nếu thêm 495 đơn vị vào số lớn và bớt 616 đơn vị ở số bé thì được hiệu của hai số mới là 2 222. Vậy hiệu của hai số đó là:
3 333;
1 111;
2 343;
2 101.
Một hình chữ nhật có chu vi 360 cm. Biết chiều rộng kém chiều dài 4 cm, vậy diện tích của hình chữ nhật đó là:
8 096 cm2;
180 cm2;
32 396 cm2;
720 cm2.
Thương của 5 376 và 256 cộng với tích của 1 503 và 17 được kết quả là:
25 752;
25 572;
25 257;
25 275.
“Hình dưới đây có … góc vuông.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

2;
3;
6;
5.
Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất:
a) 3 254 + 146 + 1 698
b) 302 × 16 + 302 × 4
c) 789 × 101 − 789
Điền dấu “>; <; =” thích hợp vào ô trống:
a) Nửa giờ .... 45 phút
b) 3 kg 2 hg ... 3 200 g
c) 2 thế kỉ 10 năm ... 3 thế kỉ
d) 45 m2 45 dm2 .... 4 545 cm2
Môt ô tô ngày thứ nhất đi được 450 km, ngày thứ hai đi được nhiều hơn ngày thứ nhất 30 km, ngày thứ ba ô tô đi được bằng quãng đường ngày thứ hai. Hỏi trung bình mỗi ngày ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Tính diện tích miếng bìa có kích thước như hình vẽ sau:









