Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Mới nhất) - Đề 2
20 câu hỏi
Số “Năm trăm sáu mươi lăm triệu không trăm linh tư nghìn ba trăm chín mươi hai” được viết là:
565 004 392;
560 004 392;
565 040 392;
565 004 932.
Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:
9;
2;
5;
0.
“30 dm2 2 cm2 = …. cm2”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
302;
320;
3 002;
32.
Biết của một bao gạo nặng 20 kg, ba bao gạo như thế cân nặng số ki-lô-gam là:
10 kg;
40 kg;
60 kg;
120 kg.
“Có … số x có ba chữ số thỏa mãn x < 105”. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
5;
4;
105;
104.
Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi 90 m, chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Vậy diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
1 944 m2;
1 904 m2;
5 643 m2;
1 980 m2.
Việt có 18 viên bi, Nam có 16 viên bi. Hòa có số bi bằng trung bình cộng của Việt và Nam, Bình có số bi kém trung bình cộng của Việt, Nam, Hòa là 6 viên bi. Vậy Bình có số viên bi là:
51 viên bi;
17 viên bi;
11 viên bi;
15 viên bi.
Tam giác ABC có đường cao là:

đường cao AH;
đường cao AC;
đường cao BA;
đường cao AB.
Đặt tính rồi tính:
a) 186 954 + 247 436
b) 839 084 − 246 937
c) 428 × 39
d) 4 928 : 44
Điền số thích hợp vào ô trống:
a) 2 ngày 12 giờ = ..... giờ
b) 6 dm2 = cm2
c) 30 tấn 20 tạ = kg
d) 10 km 500 m = cm
Tìm x:
a) 58 564 − x = 2 354
b) 45 451 : x = 151
c) x × 35 = 25 × 49
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi phút chảy được 25 lít nước. Vòi thứ hai mỗi phút chảy được 23 lít nước. Hỏi sau 1 giờ 12 phút cả hai vòi chảy vào bể được bao nhiêu lít nước?








