vietjack.com

Đề thi học kì 1 KHTN 6 Cánh diều có đáp án - Đề số 1
Quiz

Đề thi học kì 1 KHTN 6 Cánh diều có đáp án - Đề số 1

V
VietJack
Khoa học tự nhiênLớp 67 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các vật thể: ngôi nhà, con gà, cây mít, viên gạch, nước biển, xe máy. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là

ngôi nhà, con gà, xe máy.

con gà, nước biển, xe máy.

ngôi nhà, viên gạch, xe máy.

cây mít, viên gạch, xe máy.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào đặc điểm nào của chất lỏng mà ta có thể chứa nước vào các bình chứa có hình dạng khác nhau?

Khối lượng xác định.

Có thể tích xác định.

Dễ chảy.

Không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

Hòa tan đường vào nước.

Đun sôi nước.

Cô cạn dung dịch muối ăn để thu được muối rắn.

Gỗ cháy thành than.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?

10%

21%

28%

78%

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác hại của ô nhiễm không khí đến con người và tự nhiên là

Gây ra một số hiện tượng thời tiết xấu: hạn hán, mù quang hóa, mưa acid,…

Gây ra một số bệnh như hen suyễn, ung thư phổi,…

Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông.

Tất cả các ý trên.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần chính của đá vôi là

Sắt

Đồng

Calcium carbonate

Sodium carbonate

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh thiếu máu là do cơ thể thiếu chất khoáng nào?

sắt

iodine (iot)

calcium (canxi)

zinc (kẽm)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn

sự dãn nở vì nhiệt của chất khí

sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng

A hoặc B

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho bột sắn dây vào nước và khuấy đều, ta thu được

dung dịch.

huyền phù.

dung môi.

nhũ tương.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào được dùng để tách riêng dầu hỏa ra khỏi nước?

Dùng nam châm.

Cô cạn.

Chiết.

Lọc.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

Tế bào trứng cá

Tế bào vảy hành

Tế bào mô giậu

Tế bào vi khuẩn

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?

Màng nhân

Vùng nhân

Chất tế bào

Hệ thống nội màng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

Tăng kích thước của cơ thể sinh vật

Khiến cho sinh vật già đi

Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương

Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?

Tim

Phổi

Não

Dạ dày

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là đúng?

Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào

Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan

Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.

Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời câu hỏi sau.

Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời câu hỏi sau. Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì? (ảnh 1)

Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?

Lục lạp.

Nhân tế bào.

Không bào.

Thức ăn.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn

(4) Xác định được mối quan hệ họ hàng của các sinh vật

(1), (2), (3)

(2), (3), (4)

(1), (2), (4)

(1), (3), (4)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

Loài à Chi (giống) à Họ à Bộ à Lớp à Ngành à Giới

Chi (giống) à Loài à Họ à Bộ à Lớp à Ngành à Giới

Giới à Ngành à Lớp à Bộ à Họ à Chi (giống) à Loài

Loài à Chi (giống) à Bộ à Họ à Lớp à Ngành à Giới

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên khoa học của các loài được hiểu là?

Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia

Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)

Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu

Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?

Viêm gan B, AIDS, sởi

Tả, sởi, viêm gan A

Quai bị, lao phổi, viêm gan B

Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi, càng chuyển động nhanh lên. Hỏi phát biểu nào sau đây của học sinh này là đúng?

Quả bóng không còn chịu tác dụng của lực nào vì tay ta đã thả quả bóng ra.

Quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này chỉ có thể là lực của tay ta.

Quả bóng là một vật nặng nên giống như mọi vật nặng khác, khi được thả ra từ trên cao, đều rơi xuống nhanh dần, dù không chịu tác dụng của lực nào.

Quả bóng đã được thả ra nên không còn chịu tác dụng của lực tay. Tuy nhiên quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này không thể là lực của tay ta mà là một lực khác.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó:

Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại.

Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại.

Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động.

Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?

Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.

Lực cùa chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.

Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.

Lực của Nam cầm bình nước.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để

tăng ma sát nghỉ

tăng ma sát trượt

tăng quán tính

tăng ma sát lăn

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực …. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

nằm gần nhau

cách xa nhau

không tiếp xúc

có sự tiếp xúc

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ma sát

Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt

Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy

Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy

Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một túi đường có khối lượng 2kg thì có trọng lượng gần bằng:

P = 2N

P = 20N

P = 200N

P = 2000N

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?

Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.

Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để:

tăng ma sát

giảm ma sát

tăng quán tính

giảm quán tính

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hoạt động Lan cầm lọ hoa, vật nào gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực?

Vật gây ra lực: cánh tay của Lan; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.

Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: cánh tay của Lan.

Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: hoa trong bình.

Vật gây ra lực: hoa trong bình; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack