vietjack.com

Đề thi Học kì 1 GDCD 10 (có đáp án - Đề 1)
Quiz

Đề thi Học kì 1 GDCD 10 (có đáp án - Đề 1)

A
Admin
40 câu hỏiGiáo dục công dânLớp 10
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Câu tục ngữ nào nói đến quan điểm duy tâm?

A. Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời. 

B. Sống chết có mệnh, giàu sang do trời. 

C. Phú quý sinh lễ nghĩa. 

D. Ở hiền gặp lành.

2. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào sau đây là sai?

A. Giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam trước đây thường lợi dụng quan điểm duy tâm để thống trị nhân dân lao động. 

B. Giai cấp cầm quyền nào cũng lợi dụng chủ nghĩa duy tâm để thống trị giai cấp kia.

C. Chủ nghĩa duy tâm là sản phẩm của trí tuệ con người. 

D. Chủ nghĩa duy tâm là thể hiện sự bất lực của con người trước tự nhiên.

3. Nhiều lựa chọn

Câu nào sau đây không phải mang ý nghĩa biện chứng?

A. Rút dây động rừng.

C. Con vua thì lại làm vua. 

B. Tre già măng mọc.

D. Nước chảy đá mòn.

4. Nhiều lựa chọn

Em trai của em luôn bị đánh giá là học kém. Trước tình trạng đó em sẽ làm gì?

A. Khích lệ, động viên để em tiến bộ. 

B. Sau khi kiểm tra em cũng thấy điều đó là đúng. 

C. Mặc kệ nó. 

D. Cố gắng để dạy cho em giỏi hơn.

5. Nhiều lựa chọn

Khi em mang kết quả học tập cuối năm của em về. Bố mẹ em chỉ la mắng em vì em bị điểm kém môn Toán mà hoàn toàn không biết rằng em được khen ngợi có thành tích trong môn Thể dục. Hỏi quan điểm của bố mẹ em có thể bị đánh giá là gì?

A. Duy tâm.

B. Duy vật.

C. Biện chứng.

D. Siêu hình.

6. Nhiều lựa chọn

Sau khi công trình của Đacuyn được công bố năm 1871, nguồn gốc động vật của loài người đã được nhiều ngành, nhiều nhà khoa học tìm kiếm, chứng minh bằng những bằng chứng khoa học, trong đó nổi bật nhất là việc phát hiện những di cốt hóa thạch của loài vượn cổ và người vượn trung gian, cho phép khôi phục lại các mắt xích của quá trình chuyển biến từ vượn thành người. Thông tin đề cập đến đặc điểm gì của con người?

A. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên. 

B. Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên. 

C. Con người có thể nhận thức và cải tạo thế giới khách quan. 

D. Cả A,B,C.

7. Nhiều lựa chọn

Vì sao nói :Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên?

A. Xã hội là hình thức tổ chức cao nhất của giới tự nhiên. 

B. Xã hội có cơ cấu mang tính lịch sử riêng. 

C. Xã hội có những quy luật riêng. 

D. Cả A,B,C.

8. Nhiều lựa chọn

Con người nhận thức được thế giới khách quan dựa vào?

A. Các giác quan. 

B. Hoạt động của bộ não.    

C. Lao động. 

D. Cả A,B, C.

9. Nhiều lựa chọn

Đối với giới tự nhiên, con người có thể làm gì?

A.Tạo ra giới tự nhiên mới. 

B.Cải tạo giới tự nhiên. 

C.Xóa bỏ giới tự nhiên. 

D.Tạo ra một thế giới mới.

10. Nhiều lựa chọn

Nếu con người tác động vào giới tự nhiên theo hướng tiêu cực như: chặt rừng, khai thác khoáng sản quá mức … sẽ làm ảnh hưởng gì đến giới tự nhiên?

A.Giới tự nhiên sẽ bị cạn kiệt dần. 

B.Ô nhiễm môi trường. 

C.Giới tự nhiên bị mất cân bằng dẫn đến bị phá hủy. 

D.Cả A,B,C.

11. Nhiều lựa chọn

Trí tuệ của con người đã phát triển không ngừng, từ việc chế tạo ra công cụ lao động thô sơ đến những máy móc tinh vi là thể hiện sự phát triển trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Tự nhiên. 

B. Xã hội.

C. Tư duy. 

D. Đời sống.

12. Nhiều lựa chọn

Thế giới vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản ?

A. 2.

C. 4.

B. 3.

D. 5.

13. Nhiều lựa chọn

Trong các hình thức vận động cơ bản của thế giới, hình thức vận động nào là cao nhất?

A. Vận động cơ học.

B. Vận động vật lý.

C. Vận động xã hội. 

D. Vận động sinh học.

14. Nhiều lựa chọn

Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất từ thấp đến cao là:

A. Cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, xã hội. 

B. Cơ học, hóa học, vật lý, sinh học, xã hội. 

C. Cơ học, sinh học, hóa học, vật lý, xã hội. 

D. Cơ học, xã hội, vật lý, hóa học, sinh học.

15. Nhiều lựa chọn

Sự phát triển diễn ra ở lĩnh vực nào?

A.Tự nhiên. 

B.Xã hội. 

C.Tư duy. 

D.Cả A,B,C.

16. Nhiều lựa chọn

Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi đó là ?

A. Sự khác nhau giữa các mặt đối lập. 

B. Sự phân biệt giữa các mặt đối lập. 

C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. 

D. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.

17. Nhiều lựa chọn

Hai mặt đối lập vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, Triết học gọi đó là ?

A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. 

B. Sự tồn tại giữa các mặt đối lập. 

C. Sự phủ định giữa các mặt đối lập. 

D. Sự phát triển giữa các mặt đối lập.

18. Nhiều lựa chọn

V.I.Lênin nói: Sự phát triển là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập, câu nói đó bàn về?

A.Hình thức của sự phát triển. 

B.Nội dung của sự phát triển. 

C.Điều kiện của sự phát triển. 

D.Nguyên nhân của sự phát triển.

19. Nhiều lựa chọn

Trong triết học, sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập được cụ thể hóa bằng quy luật nào?

A.Quy luật mâu thuẫn. 

B.Quy luật phủ định của phủ định. 

C.Quy luật lượng – chất. 

D.Cả A,B,C.

20. Nhiều lựa chọn

Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi nào?

A.Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. 

B.Làm hòa. 

C.Dĩ hòa vi quý. 

D.Cả A,B,C.

21. Nhiều lựa chọn

Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây:

“Hành động lịch sử đầu tiên của con người là sản xuất ra tư liệu cần thiết cho đời sống. Xã hội sẽ tiêu vong nếu con người ngừng . . . ” ( C.Mác)

A. giao tiếp với nhau.

B. hợp tác với nhau. 

C. hoạt động.

D. lao động sản xuất.

22. Nhiều lựa chọn

Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng?

A. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất. 

B. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. 

C. Do sự phủ định biện chứng. 

D. Do sự vận động của vật chất.

23. Nhiều lựa chọn

Cái mới theo nghĩa Triết học là:

A. Cái mới lạ so với cái trước. 

B. Cái ra đời sau so với cái ra đời trước. 

C. Cái phức tạp hơn so với cái trước. 

D. Cái tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước.

24. Nhiều lựa chọn

V.I.Lênin nói: Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua, nhưng dưới một hình thức khác, ở một trình độ cao hơn; sự phát triển có thể nói là theo đường trôn ốc chứ không theo đường thẳng. Câu nói đó nói về?

A.Phủ định của phủ định. 

B.Khuynh hướng vận động và phát triển. 

C.Cách thức vận động, phát triển. 

D.Cả A,B,C.

25. Nhiều lựa chọn

Câu nói: Con vua thì lại làm vua, con sãi ở chùa lại quét lá đa nói đến ?

A.Phủ định. 

B.Phủ định siêu hình. 

C.Phủ định biện chứng. 

D.Biện chứng.

26. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình học tập, bạn K luôn tự rút ra cách học hiệu quả, học nhanh, dễ nhớ, qua trình đó nói đến?

A.Phủ định. 

B.Phủ định siêu hình. 

C.Phủ định biện chứng. 

D.Biện chứng.

27. Nhiều lựa chọn

Các hành động: phá rừng, khai thác than, săn bắt các loài động vật quý hiếm nói đến?

A.Phủ định. 

B.Phủ định siêu hình. 

C.Phủ định biện chứng. 

D.Biện chứng.

28. Nhiều lựa chọn

Nhờ có sự quan sát, tiếp xúc, tác động vào các sự vật, hiện tượng, từ đó con người đã hình thành nên được những tri thức về sự vật, hiện tượng nói về:

A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. 

B. Thực tiễn là động lực của nhận thức. 

C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. 

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

29. Nhiều lựa chọn

Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức có mấy vai trò ?

A. 2 

B. 3. 

C. 4.

D. 5.

30. Nhiều lựa chọn

Việc thay thế công cụ lao động từ gặt bằng liềm sang gặt bằng máy nói đến vai trò nào của thực tiễn?

A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. 

B. Thực tiễn là động lực của nhận thức. 

C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. 

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

31. Nhiều lựa chọn

Câu thành ngữ: “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa/Bay cao thì nằng bay vừa thì râm.” nói đến vai trò nào của thực tiễn?

A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. 

B. Thực tiễn là động lực của nhận thức. 

C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. 

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

32. Nhiều lựa chọn

Những tri thức phù hợp với sự vật, hiện tượng mà nó phản ánh và đã được thực tiễn kiểm nghiệm gọi là?

A.Chân lí. 

B. Lý luận. 

C. Khoa học. 

D. Thực tiễn.

33. Nhiều lựa chọn

Trong các yếu tố của tư liệu sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?

A.Công cụ lao động. 

B. Người lao động. 

C. Đối tượng lao động. 

D. Tư liệu lao động.

34. Nhiều lựa chọn

Trong các yếu tố của quan hệ sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?

A.Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất. 

B.Quan hệ trong tổ chức và quản lí sản xuất. 

C.Quan hệ trong phân phối sản phẩm. 

D.Cả A,B,C.

35. Nhiều lựa chọn

Hiện tượng trọng nam khinh nữ nói đến yếu tố nào của ý thức xã hội?

A.Tâm lí xã hội. 

B. Tâm lí giai cấp. 

C. Hệ tư tưởng. 

D. Hệ giai cấp.

36. Nhiều lựa chọn

Cách thức con người làm ra của cải vật chất trong những giai đoạn nhất định của lịch sử được gọi là?

A. Lực lượng sản xuất.

B. Tư liệu sản xuất. 

C. Phương thức sản xuất. 

D. Công cụ lao động.

37. Nhiều lựa chọn

Trong các yếu tố của tồn tại xã hội, yếu tố nào giữ vai trò quyết định?

A.Sinh hoạt vật chất. 

B.Những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. 

C.Môi trường tự nhiên. 

D.Phương thức sản xuất.

38. Nhiều lựa chọn

Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ nào?

A.Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên. 

B.Mối quan hệ giữa con người với con người. 

C.Mối quan hệ giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị. 

D.Mối quan hệ giữa người làm thuê và người chủ.

39. Nhiều lựa chọn

Quan hệ sản xuất biểu hiện mối quan hệ nào? :

A.Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên. 

B.Mối quan hệ giữa con người với con người. 

C.Mối quan hệ giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị. 

D.Mối quan hệ giữa các nhà kinh doanh.

40. Nhiều lựa chọn

Trong các yếu tố của ý thức xã hội, yếu tố nào phản ánh tồn tại xã hội một cách toàn diện, khoa học, vạch ra bản chất của các mối quan hệ xã hội?

A.Tâm lí xã hội. 

B.Ý thức. 

C.Ý thức xã hội. 

D.Hệ tư tưởng.

© All rights reserved VietJack