20 CÂU HỎI
Từ benzene, tổng hợp chất hữu cơ X2 theo sơ đồ chuyển hóa bên. Phát biểu nào sau đây đúng?
Benzene có nhiệt độ sôi cao hơn X2 do có tương tác van der Waals giữa các phân tử mạnh hơn.
Do ảnh hưởng của nhóm NH, nên phản ứng thể bromine ở nhân thơm của X2 khó hơn benzene.
Phản ứng chuyển hóa X1 thành X2 là phản ứng oxi hóa – khử.
Dung dịch X2 làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh do X2 có tính base.
Zeolite A có công thức là \[N{a_{12}}\left[ {{{\left( {Al{O_2}} \right)}_{12}}{{\left( {Si{O_2}} \right)}_{12}}} \right] \cdot 27{H_2}O\], được sử dụng để làm mềm nước cứng theo phương pháp trao đổi ion. Các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng sẽ được thay thế bởi các ion Na+. Để loại bỏ hoàn toàn Ca2+ và Mg2+ trong 25,0 lít nước cứng có nồng độ các ion này lần lượt là 4,5×10-3 M và 9,2×10-4 M thì cần bao nhiêu gam zeolite A? (Coi toàn bộ Na+ trong zeolite A được thay thế bằng Ca2+ và Mg2+. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
593,49.
49,46.
24,73.
296,75.
Một học sinh tìm hiểu về biến thiên enthalpy của phản ứng dưới đây thông qua sự thay đổi màu sắc theo nhiệt độ của hỗn hợp khí NO2 và N2O4:
\[2N{O_2}\left( g \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,E\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{N_2}{O_4}\left( g \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{D_r}H_{298}^0\]
(nâu) (không màu)
Giả thuyết nào sau đây phù hợp?
Nếu \[{D_r}H_{298}^0\] < 0 thì khi tăng nhiệt độ, màu nâu của hỗn hợp khí sẽ đậm hơn.
Nếu \[{D_r}H_{298}^0\] < 0 thì khi tăng nhiệt độ, màu nâu của hỗn hợp khí sẽ nhạt hơn.
Nếu \[{D_r}H_{298}^0\] > 0 thì khi tăng nhiệt độ, màu nâu của hỗn hợp khí sẽ không thay đổi.
Nếu \[{D_r}H_{298}^0\] > 0 thì khi tăng nhiệt độ, màu nâu của hỗn hợp khí sẽ đậm hơn.
Cấu tạo dạng mạch vòng của lactose và saccharose được biểu diễn như hình bên. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Lactose và saccharose dèu là disaccharide.
Lactose và saccharose là đồng phân cấu tạo của nhau.
Hai dung dịch lactose và saccharose đều phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Liên kết giữa hai vòng trong lactose và saccharose đều là liên kết 1,2-glycoside.
Phát biểu nào sau đây đúng về kim loại?
Liên kết kim loại được hình thành do sự góp chung electron hóa trị của các nguyên tử kim loại cạnh nhau để phù hợp với quy tắc octet.
Trong tỉnh thể kim loại, các electron hóa trị chuyển động theo một hướng nhất định nên kim loại có tính dẫn diện.
Trong tinh thể kim loại, các cation kim loại sắp xếp hỗn loạn nên có thể trượt lên nhau.
Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có khối lượng riêng lớn hơn các kim loại nhóm A cùng chu kỳ
Trên phổ khối lượng của một alcohol đơn chức Z xuất hiện peak (pie) của ion phân tử [M+] ứng với giá trị m/z = 74. Khi đun nóng Z, có mặt sulfuric acid đặc, ở nhiệt độ thích hợp thì thu được một alkene duy nhất. Số công thức cấu tạo phù hợp với Z là
1.
2.
3.
4.
Sản phẩm thu được sau quá trình tiền xử li dầu thô được đem chưng cất phân đoạn thì thu được xăng nhẹ, dầu diesel, dầu lửa, naphtha,... Khoảng nhiệt độ sôi của các phân đoạn trong quá trình chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường của một nhà máy được cho trong bảng sau:
Phân đoạn |
Xăng nhẹ |
Naphtha |
Dầu lửa |
Dầu diesel |
Khoảng nhiệt độ sôi |
29 °C – 85 °C
|
85 °C – 170 °C
|
170 °C – 230 °C
|
230 °C – 300 C |
Thứ tự thu được các sản phẩm chưng cất theo quy trình của nhà máy trên lần lượt là
xăng nhẹ, naphtha, dầu lửa, dầu diesel.
dầu diesel, dầu lửa, xăng nhẹ, naphtha.
dầu diesel, naphtha, dầu lửa, xăng nhẹ.
xăng nhẹ, naphtha, dầu diesel, du lửa.
Cho các cặp oxi hóa – khử và giá trị thế điện cực chuẩn tương ứng Zn2+/Zn (–0,76 V), Fe2+/Fe (–0,44 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Ở điều kiện chuẩn, pin Galvani tạo ra từ cặp điện cực nào trong các điện cực trên có sức động lớn nhất?
Zn2+/Zn và Fe2+/Fe.
Ag+/Ag và Fe2+/Fe.
Cu2+/Cu và Ag+/Ag.
Zn2+/Zn và Ag+/Ag.
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là \[1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4}\]. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nguyên tố X là phi kim.
Nguyên tử X có 4 electron hóa trị.
Nguyên tố X thuộc chu kì 3.
Nguyên tố X thuộc nhóm VIA.
Calcium oxide (CaO) có khả năng hút ẩm nên được dùng để làm khô một số chất khí trong phòng thí nghiệm. Tuy nhiên, CaO không phù hợp để làm khô chất khí nào sau đây?
CO.
SO2.
NH3.
H2.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh glucose và fructose?
Ở dạng mạch hở, glucose và fructose đều chứa 5 nhóm hydroxy và 1 nhóm carbonyl.
Ở điều kiện thường, glucose và fructose đều làm mất màu nước bromine.
Công thức đơn giản nhất của glucose và fructose đều là CH2O.
Cho thuốc thử Tollens vào dung dịch glucose hoặc fructose đều tạo ra bạc kim loại.
Tiến hành thí nghiệm điện phân nước khi có mặt lượng nhỏ Na2SO4, với các điện cực trơ ở hiệu điện thế phù hợp. Quá trình xảy ra ở cathode là
\[2{H_2}O + 2e \to {H_2} + 2O{H^ - }.\]
\[2{H_2}O \to {O_2}4{H^ + } + 4e.\]
\[N{a^ + } + e \to Na.\]
\[{O_2} + 4{H^ + } + 4e \to 2{H_2}O.\]
Cysteine (R-SH) là một amino acid tự nhiên chứa nhóm –SH, đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của protein do sự hình thành liên kết cầu disulfide (–S–S...). Quá trình tương tự xảy ra khi cysteine bị oxi hóa bởi oxygen không khí, tạo thành cystine (R-S–SR). Để xác định hàm lượng cysteine đã bị oxi hóa, người ta chuẩn độ phần cysteine còn lại bằng dung dịch AgNO3 theo phương trình hóa học sau:
\[R - SH + A{g^ + } \to R - SAg + {H^ + }\]
Nồng độ ban đầu của cysteine trong một mẫu dung dịch là 4,00×10-4 M. Sau một thời gian bảo quản, người ta xác định hàm lượng cysteine đã bị oxi hóa trong dung dịch này (kí hiệu là A1) theo phương pháp trên. Lấy 10,00 mL A1 cho vào bình tam giác, thêm các hóa chất cần thiết, rồi chuẩn độ bằng dung dịch AgNO3 5,1×10-4 M. Thể tích trung bình của dung dịch AgNO3 đã dùng sau 3 lần chuẩn độ là 6,65 mL. Phần trăm cysteine đã bị oxi hóa là bao nhiêu? (Lãm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
8,48.
15,21.
33,92.
84,79.
Cấu trúc của phức chất [NiCl4]2- (A1) và [Ni(CN)4]2- (A2) được cho ở hình bên. Phát biểu nào sau đây không đúng về A1 và A2?
Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm trong A1 và A2 là liên kết cho - nhận.
Cả A1 và A2 đều là ion âm.
Dạng hình học của A1 và A2 lần lượt là vuông phẳng và tứ diện.
Số lượng phối tử trong A1 và A2 đều là 4.
Ester tạo thành tử phản ứng ester hóa giữa propanoic acid và ethyl alcohol có tên là
propyl ethanoic.
propyl ethanoate.
ethyl propanoic.
ethyl propanoate
Trên phổ khối lượng của amine E xuất hiện peak (pic) của ion phân tử [M+] ứng với giá trị m/z = 73. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của E là amine đơn chức, bậc một?
4
3.
5.
6
Để bảo quản một số kim loại hoạt động hóa học mạnh, người ta thường ngâm chim chúng trong dầu hỏa khan (d = 0,80 g cm-3). Khối lượng riêng của một số kim loại nhóm IA, IIA được cho trong bảng bên. Trong các kim loại đã cho, số kim loại bảo quản được bằng cách ngâm trong dầu hỏa khan là
Kim loại |
Li |
Na |
K |
Ca |
d, g cm-3 |
0,53 |
0,97 |
0,86 |
1,54 |
3.
1.
2.
4.
Các kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Cu, Ag, Na.
Ni, Cu, Ca.
Fe, Al, Ag.
Fe, Ni, Zn.
Giá trị thế điện cực chuẩn của Mg2+/Mg, Fe2+/Fe, Pb2+/Pb, Cu2+/Cu lần lượt là: -2,36 V; -0,44 V; -0,13 V; +0,34 V. Theo phương pháp điện hóa, để bảo vệ thiết bị làm bằng thép khỏi sự ăn mòn điện hóa thì kim loại nào sau đây phủ hợp làm kim loại hi sinh?
Cu.
Pb.
Mg.
Fe.
Để xác định hàm lượng sắt trong một mẫu quặng, người ta chuyển 1,795 gam mẫu quặng này thành dung dịch, sau đó khi toàn bộ sắt trong dung dịch thành dạng Fe(II) và thêm nước cất để pha thành 250,0 mL dung dịch. Chuẩn độ 20,00 mL dung dịch thu được bằng dung dịch K2Cr2O7 0,0100 M trong môi trường acid H2SO4 loãng dư thì dùng hết 18,60 mL dung dịch K2Cr2O7. Biết trong phản ứng chuẩn độ trên, Cr2O72- bị khử về Cr3+ theo phương trình sau:
\[C{r_2}{O_7}^{2 - } + 14{H^ + } + 6e \to 2C{r^{3 + }} + 7{H_2}O\]
Phần trăm khối lượng sắt trong mẫu quặng trên là bao nhiêu? (Bỏ qua ảnh hưởng của tạp chất. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
43,52.
1,74.
7,25.
21,76.