28 CÂU HỎI
Melatonin có vai trò quan trọng trong điều hòa giấc ngủ. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong melatonin như sau: \(\% C = 67,241\% \); \(\% H = 6,897\% \); \(\% N = 12,069\% \); còn lại là oxi. Biết trong phân tử melatonin có 2 nguyên tử N. Phân tử khối của melatonin là
200.
116.
232.
216.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ thiên nhiên.
Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng stiren.
Amilopectin có cấu trúc mạch polime phân nhánh.
Trùng hợp buta-1,3-đien thu được cao su buna–N.
Cho các cặp oxi hóa – khử sau được xếp theo đúng thứ tự trong dãy điện hóa của kim loại:
\(F{e^{2 + }}/Fe\), \(C{u^{2 + }}/Cu\), \(A{g^ + }/Ag\)
Phát biểu nào sau đây là đúng?
\(C{u^{2 + }}\) có tính oxi hoá mạnh hơn \(A{g^ + }\).
Cu có tính khử mạnh hơn Fe.
Cu có tính khử yếu hơn Ag.
\(C{u^{2 + }}\) có tính oxi hoá mạnh hơn \(F{e^{2 + }}\).
Cho các phương trình phản ứng hóa học xảy ra như sau:
\(X + 2NaOH \to 2Y + {H_2}O\) \(Y + HCl \to Z + NaCl\)
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử \({C_4}{H_6}{O_5}\). Khi cho 1,0 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol \({H_2}\) thu được tối đa là
2,0.
1,0.
1,5.
0,5.
Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Phát biểu nào sau đây về benzyl axetat là đúng?
Thủy phân benzyl axetat trong môi trường kiềm thu được muối phenolat.
Trong một phân tử benzyl axetat có 8 nguyên tử cacbon.
Tỉ khối hơi của benzyl axetat so với hidro là 75.
Benzyl axetat tan rất tốt trong nước ở điều kiện thường.
Thuỷ phân hoàn toàn pentapeptit T thu được glyxin, alanin và lysin với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 2 : 1. Khi thuỷ phân không hoàn toàn T thu được hỗn hợp có chứa Gly-Ala và Ala-Ala-Lys nhưng không có Gly-Gly.
Cho các phát biểu sau:
(a) Amino axit đầu N của T là Gly. (b) Amino axit đầu C của T là Gly.
(c) Amino axit đầu N của T là Ala. (d) Amino axit đầu C của T là Lys.
Số phát biểu đúng là
2.
4.
3.
1.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Trong sơ đồ trên, chất X là
etyl fomat.
metyl fomat.
etyl axetat.
metyl axetat.
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH.
(b) Cho bột sắt vào dung dịch AgNO\(_3\).
(c) Cho vôi sống (CaO) vào nước.
(d) Nhỏ dung dịch Na\(_2\)CO\(_3\) vào dung dịch BaCl\(_2\).
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
3.
2.
4.
1.
Cho benzen vào ống nghiệm chứa sẵn hỗn hợp dung dịch HNO\(_3\) đặc và H\(_2\)SO\(_4\) đặC. Lắc mạnh hỗn hợp khoảng 5 – 10 phút sau đó rót hỗn hợp vào cốc nước lạnh, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Khi đó sẽ thấy có lớp chất lỏng nặng, màu vàng nhạt lắng xuống. Nhận xét nào sau đây là không đúng về phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên?
Đã xảy ra phản ứng thế nhóm hidroxi vào vòng benzen.
Axit nitric có vai trò là chất phản ứng.
Chất lỏng màu vàng nhạt thu được trong phản ứng là nitrobenzen.
Axit sunfuric có vai trò là chất xúc tác.
Sobitol là một chất làm ngọt được sử dụng trong công nghệ thực phẩm. Từ m kg glucozơ sản xuất được 1183 kg sobitol với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
1316,3.
1462,5.
1300,0.
1170,0.
Hematit là một loại quặng thường được sử dụng để sản xuất gang, thép. Để luyện được 600 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%, cần dùng m tấn quặng hematit chứa 60% \(F{e_2}{O_3}\) (coi các tạp chất còn lại không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 6%. Giá trị của m là
2887,54.
1443,77.
519,76.
1438,57.
Poli(vinyl clorua) (PVC) là một polime rắn vô định hình, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước,... Một loại PVC có phân tử khối trung bình là 250000. Hệ số polime hóa của loại PVC này là
250000.
4000.
2,408 \( \times \) 10\(^{27}\).
4202.
Điện phân dung dịch đồng (II) sunfat bằng điện cực trơ trong 30 giờ với cường độ dòng điện 1,0 ampe thu được 32,00 gam đồng. Coi hiệu suất điện phân là 100%. Bỏ qua độ tan của các khí trong nước, tổng thể tích khí (điều kiện tiêu chuẩn) thoát ra ở anot và catot là
13,87 lít.
6,27 lít.
7,60 lít.
5,60 lít.
Cho các phản ứng sau xảy ra trong dung dịch:
(a) NaOH + HCl \( \to \) NaCl + H\(_2\)O.
(b) KOH + HNO\(_3\) \( \to \) KNO\(_3\) + H\(_2\)O.
(c) Ca(OH)\(_2\) + 2HCl \( \to \) CaCl\(_2\) + 2H\(_2\)O.
(d) Ba(OH)\(_2\) + H\(_2\)SO\(_4\) \( \to \) BaSO\(_4\) + 2H\(_2\)O.
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn H\(^ + \) + OH\(^ - \) \( \to \) H\(_2\)O là
4.
2.
1.
3.
Xăng E5 được sử dụng nhằm giảm ô nhiễm môi trường. Xăng E5 chứa xăng truyền thống và ancol etylic với tỉ lệ thể tích tương ứng là 95 : 5. Coi thể tích xăng E5 bằng tổng thể tích của xăng truyền thống (D = 0,700 g/cm\(^3\)) và ancol etylic (D = 0,789 g/cm\(^3\)); xăng truyền thống là hỗn hợp của C\(_8\)H\(_{18}\) và C\(_9\)H\(_{20}\) (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3). Ở cùng điều kiện phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng E5 thì lượng CO\(_2\) thải ra môi trường ít hơn a % so với khi đốt cháy 1 lít xăng truyền thống. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
1,51.
2,51.
0,74.
1,54.
Để xác định hàm lượng chì trong đất ở một làng nghề, người ta lấy một số mẫu đất rồi tiến hành phân tích thì thu được kết quả như sau:
Kí hiệu mẫu |
Khối lượng mẫu đất (kg) |
Lượng chì (mol) |
1 |
0,5 |
\[5,230 \times {10^{ - 3}}\] |
2 |
0,5 |
\[0,910 \times {10^{ - 3}}\] |
3 |
0,5 |
\[0,228 \times {10^{ - 3}}\] |
4 |
0,5 |
\[1,344 \times {10^{ - 3}}\] |
Hàm lượng chì lớn hơn 100,0 ppm (100,0 mg/kg) là đất bị ô nhiễm. Trong số các mẫu đất nghiên cứu ở trên, số lượng mẫu đã bị ô nhiễm chì là
1.
2.
4.
3.
Anilin (\({C_6}{H_5}N{H_2}\)) là amin thơm có nhiều ứng dụng trong tổng hợp hữu cơ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Anilin làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh.
Anilin và alanin là đồng đẳng của nhau.
Anilin tan rất tốt trong nước ở điều kiện thường.
Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng.
Phản ứng nhiệt nhôm được ứng dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt nóng chảy khi hàn đường ray. Để hàn một vết nứt đường ray có thể tích \(8,96c{m^3}\), người ta trộn bột Al với \(F{e_2}{O_3}\) (theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1) rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Coi chỉ xảy ra phản ứng khử \(F{e_2}{O_3}\) thành Fe với hiệu suất là 80%, lượng sắt cần hàn cho vết nứt bằng 80% lượng sắt sinh ra trong phản ứng. Khối lượng riêng của sắt là \(7,9g/c{m^3}\). Khối lượng hỗn hợp bột Al và \(F{e_2}{O_3}\) cần dùng là
135,25 gam.
169,06 gam.
158,00 gam.
211,33 gam.
Có 3 chất rắn được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Kết quả nghiên cứu tính chất của X, Y, Z được ghi trong bảng sau:
Chất Tính chất |
X |
Y |
Z |
Tính tan trong nước ở nhiệt độ thường |
Tan tốt |
Không tan |
Tan tốt |
Tác dụng với dung dịch \(AgN{O_3}/N{H_3},{t^o}\) |
Có phản ứng |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
Các chất X, Y, Z thỏa mãn các tính chất trên lần lượt là
saccarozơ, glucozơ, tinh bột.
glucozơ, tinh bột, saccarozơ.
saccarozơ, tinh bột, glucozơ.
glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
Axit axetic có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Axit axetic được dùng để điều chế một số chất như amoni axetat, metyl axetat, butyl axetat, axit phenylaxetic,... Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Butyl axetat được điều chế bằng cách cho axit axetic phản ứng với ancol butylic, xúc tác là axit sunfuric đặc ở nhiệt độ thích hợp.
Amoni axetat được điều chế bằng cách cho axit axetic phản ứng với amoniac.
Metyl axetat được điều chế bằng cách cho axit axetic phản ứng với ancol metylic, xúc tác là axit sunfuric đặc ở nhiệt độ thích hợp.
Axit phenylaxetic được điều chế bằng cách cho axit axetic phản ứng với benzen ở nhiệt độ phòng.
Phát biểu nào sau đây về giá trị pH của nước vôi trong (nồng độ 0,01 mol/l) và dung dịch natri cacbonat (nồng độ 0,01 mol/l) là đúng?
Nước vôi trong có pH < 7, dung dịch natri cacbonat có pH > 7.
Nước vôi trong có pH > 7, dung dịch natri cacbonat có pH > 7.
Nước vôi trong có pH > 7, dung dịch natri cacbonat có pH < 7.
Nước vôi trong có pH < 7, dung dịch natri cacbonat có pH < 7.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.
Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg).
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử oxit của nó bởi khí CO ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M tan trong dung dịch axit HCl loãng giải phóng khí \({H_2}\). Kim loại M là
Fe.
Al.
Cu.
Ag.
Các chất NaCl, \(CaC{O_3}\), \(A{l_2}{O_3}\), \(F{e_2}{O_3}\) rất phổ biến trong tự nhiên. Trong công nghiệp, hai chất được dùng để điện phân nóng chảy tạo ra kim loại là
\(CaC{O_3}\) và \(A{l_2}{O_3}\).
NaCl và \(A{l_2}{O_3}\).
NaCl và \(CaC{O_3}\).
\(A{l_2}{O_3}\) và \(F{e_2}{O_3}\).
Khi so sánh dầu thực vật và mỡ động vật, nhận xét nào sau đây là đúng?
Dầu thực vật và mỡ động vật đều có thành phần chính là trieste của glixerol và các axit béo.
Dầu thực vật và mỡ động vật đều chứa chủ yếu các gốc axit béo no.
Dầu thực vật và mỡ động vật đều dễ tan trong nước.
Dầu thực vật và mỡ động vật đều chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
Một học sinh lấy 1 ml dung dịch \(N{H_4}Cl\) cho vào ống nghiệm, thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH loãng, đun nóng rồi đưa giấy quỳ tím ẩm vào miệng ống nghiệm. Hiện tượng xảy ra chứng tỏ dung dịch ban đầu có chứa ion \(NH_4^ + \) là
dung dịch trong ống nghiệm sôi.
dung dịch xuất hiện vẩn đục.
giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.
giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh
Các hợp chất X và Y tham gia các chuyển hóa sau (các phản ứng chưa được cân bằng):
\(NaAl{O_2} + C{O_2} + {H_2}O \to X + NaHC{O_3}\) \(X + Y \to AlC{l_3} + {H_2}O\)
Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
\(Al{(OH)_3}\), HCl.
\(Al{(OH)_3}\), NaCl.
\(Al{(OH)_3}\), \(C{l_2}\).
\(A{l_2}{(C{O_3})_3}\), HCl.
Muối Epsom (\(MgS{O_4}.n{H_2}O\)) được dùng để pha chế thuốc nhuận tràng. Khi làm lạnh 110,0 gam dung dịch \(MgS{O_4}\) 27,27% thấy có 10,08 gam muối Epsom tách ra. Phần dung dịch bão hòa còn lại có nồng độ 25,10%. Giá trị của n là
6.
7.
5.
4.