vietjack.com

Đề thi Hóa học 12 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)
Quiz

Đề thi Hóa học 12 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

V
VietJack
Hóa họcLớp 123 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất có tính chất lưỡng tính là 

NaOH.

NaHCO3.

KNO3.

NaCl.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm các chất nào sau đều tác dụng với dd FeNO33 là 

Fe, Cu, Ag.

Fe, Al, Cu.

Al, Ag, Mg.

Fe, Mg, Ag.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đời sống, muối hiđrocacbonat X có nhiều ứng dụng trong thực tế, một trong những ứng dụng đó là sản xuất nước giải khát. Muối X đó là

NaHCO3.

KHCO3.

Ba(HCO3)2.

Mg(HCO3)2.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các oxit sau: FeO, MgO, Fe3O4, ZnO những oxit nào phản ứng với HNO3 có tạo ra khí? 

FeO, Fe3O4.

MgO, FeO.

Fe3O4, ZnO.

MgO, ZnO.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxit kim loại bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao là 

Al2O3.

K2O.

CuO.

MgO.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước có chứa nhiều các ion nào sau đây được gọi là nước cứng?

Ca2+, Mg2+.

Cu2+, Fe2+.

Zn2+, Al3+.

K+, Na+.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch? 

Fe.

Mg.

Na.

Cu.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây không đúng? 

Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.

Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.

Các nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp:

điện phân dung dịch.

điện phân nóng chảy.

thủy luyện.

nhiệt luyện.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp gồm Na và Al tan vào nước thấy hỗn hợp tan hết. Nhận xét đúng là

Al tan hoàn toàn trong nước dư.

Số mol khí thoát ra bé hơn số mol Al và Na.

H2O dư và số mol Al lớn hơn số mol Na.

H2O dư và số mol Al bé hơn hoặc bằng số mol Na.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiệt độ tăng độ dẫn điện của kim loại 

Tăng.

Giảm.

Không đổi.

Không dẫn điện.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

a. Kim loại sắt có tính nhiễm từ.

b. Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ.

c. CrO3 là một oxit axit.

Số phát biểu đúng là 

1.

2.

3.

tất cả đều sai.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là 

Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.

Ô 20, chu kì 4, nhóm IIB.

Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.

Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2lần lượt là 

hematit; pirit ; manhetit; xiđerit.

xiđerit; manhetit; pirit; hematit.

xiđerit; hematit; manhetit; pirit.

pirit; hematit; manhetit; xiderit.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây không đúng? 

Crom có màu lục xám.

Crom là một kim loại cứng (chỉ kém hơn kim cương), cắt được thủy tinh.

Crom là kim loại khó nóng chảy (nhiệt độ nóng chảy là 1890°C).

Crom thuộc kim loại nặng (khối lượng riêng là 7,2g/cm3).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng?

F26e:[Ar]4s13d7.

F26e2+:[Ar]4s23d4.

F26e2+:[Ar]3d44s2 .

F26e3+:[Ar]3d5.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để nhận biết 2 chất rắn BaSO4 và AgCl, ta cho 2 chất 

Tác dụng với dung dịch HCl.

Vào dung dịch quỳ tím.

Ra ngoài ánh sáng.

Tác dụng với dung dịch NaOH.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm: 

IA.

IIIA.

IVA.

IIA.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ dùng một thuốc thử nào trong số các thuốc thử cho dưới đây để nhận biết các khí SO2, O2, HCl 

Giấy quỳ tím khô.

Giấy tẩm dung dịch phenolphtalein.

Que đóm còn than hồng.

Giấy quỳ tím ẩm.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là 

8,10 gam.

1,35 gam.

5,40 gam.

2,70 gam.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là 

1,12.

2,24.

4,48.

3,36.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong việc sản xuất Nhôm từ quặng Boxit, Criolit ( 3NaF.AlF3) có vai trò nào dưới đây?

1)Tăng nhiệt độ nóng chảy của Al2O3..

2) Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

3) Tạo chất lỏng dẫn điện tốt.

4) Tạo dung dịch tan được trong nước.

5)Tạo hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ, nổi lên trên bề mặt Nhôm, bảo vệ cho nhôm không bị oxi hóa.

2, 3, 5.

1, 3, 5.

2, 3, 4, 5.

1, 2, 4, 5.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là 

57,4.

28,7.

10,8.

68,2.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,11 mol khí CO2 đi qua dung dịch NaOH sinh ra 11,44g hỗn hợp 2 muối. Số gam mỗi muối trong hỗn hợp là 

0,84 và 10,6.

0.42 và 11,02.

1,68 và 9,76.

2,52 và 8,92.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4,9 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 60% khối lượng) vào một lượng dung dịch HNO3 khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 2,3 gam chất rắn không tan. Khối lượng muối tạo thành là

8,18 g.

6,5 g.

10,07 g.

8,35 g.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack