Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 4)
28 câu hỏi
Chất nào dưới đây là amin bậc II?
H2NCH2NH2.
CH3NHCH3.
(CH3)2CHNH2.
(CH3)3N.
Este C2H5COOC2H5có tên gọi là
vinyl propionat.
etyl propionat.
etyl fomat.
etyl axetat.
Thủy phân 8,8g etyl axetat bằng 300ml dung dịch KOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
37,8 gam.
28,2 gam.
9,8 gam.
8,20 gam.
Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat C17H33COONa và glixerol. Công thức của X là
(C17H33OCO)3C3H5.
(CH3COO)3C3H5.
(C17H33COO)3C3H5.
(C17H35COO)3C3H5.
Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là
glucozơ.
xenlulozơ.
fructozơ.
saccarozơ
Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
5.
4.
2.
3.
Aminoaxit X trong phân tử có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino. Vậy X là
glyxin
Lysin
axit glutamic
alanin
Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân
Glucozơ
Triolein
Saccarozơ
Xenlulozơ
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2(ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 8,8 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 16,4 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
isopropyl axetat.
metyl propionat.
propyl fomat.
etyl axetat.
Đun nóng este HCOOCH3với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là
CH3COONa và CH3OH
CH3COONa và C2H5OH
HCOONa và C2H5OH
HCOONa và CH3OH
Có bao nhiêu amin bậc I có cùng công thức phân tử C3H9N?
1.
3.
2.
4.
Số nguyên tử hidro trong phân tử glucozơ là
11.
22.
6.
12.
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → X1+ 2X2
(2) X1+ H2SO4→ X3+ Na2SO4
(3) X2+ X3→ X4+ H2O
Phát biểu nào sau đây không đúng?
X4có 4 nguyên tử H trong phân tử.
X có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh.
1 mol X3tác dụng tối đa với 2 mol NaOH.
X2có 1 nguyên tử O trong phân tử.
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Glucozơ
Saccarozơ
Fructozơ
Mantozơ
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Phân tử khối của Y là 162.
X có phản ứng tráng bạc.
Y tác dụng với H2tạo sorbitol.
X dễ tan trong nước lạnh.
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
(C17H35COO)3C3H5
C15H31COOCH3
(C17H33COO)2C2H4D. CH3COOCH2C6H5
Este nào sau đây có mùi chuối chín?
Etyl butirat
Benzyl axetat
Isoamyl axetat
Etyl fomat
Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na và chất X. Công thức cấu tạo của Y là
CH3COOC2H5.
C2H5COOCH3.
HCOOC3H7.
C2H5COOC2H5.
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2là
6.
5.
2.
4.
Chất nào sau đây là monosaccarit?
Xenlulozơ.
Amilozơ.
Saccarozơ.
Glucozơ.
Cho các phát biểu sau đây:
(1). Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(2). Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(3). Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4). Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(5). Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(6). Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
6
4
5
3
Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3thì khối lượng Ag thu được tối đa là
10,8g.
21,6g.
16,2g.
32,4g.
Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
HCl.
NaOH.
NH2CH2COOH.
CH3NH2.
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hidroxyl (OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với:
Cu(OH)2ở nhiệt độ thường
AgNO3trong dung dịch NH3đun nóng
Kim loại Na
Cu(OH)2trong NaOH, đun nóng
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
tráng bạc.
cộng H2( Ni, to).
thủy phân.
với Cu(OH)2.
Hoàn thành phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có
a) CH3COOCH3+ NaOH b) CH3COOH + C2H5OH
c) C2H5NH2+ HCl d) C6H5NH3Cl + NaOH
Cho m gam metylamin tham gia phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được a gam muối. Tính m và a ?
a) Đốt cháy hoàn toàn 12,82 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức cần dùng 0,775 mol O2, thu được CO2và 5,94 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 12,82 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 15,64 gam hỗn hợp muối Z. Dẫn toàn bộ ancol Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 2,85 gam. Trong Z, phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn bằng bao nhiêu?
b) Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 15 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 1,8 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Tính m ?








